Lệnh prncnfg trong Windows
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012).
Định cấu hình hoặc hiển thị thông tin về cấu hình máy in.
Cú pháp lệnh prncnfg
cscript Prncnfg {-g | -t | -x | -?} [-S <ServerName>] [-P <printerName>] [-z <NewprinterName>] [-u <UserName>] [-w <Password>] [-r <PortName>] [-l <Location>] [-h <Sharename>] [-m <Comment>] [-f <SeparatorFileName>] [-y <Datatype>] [-st <starttime>] [-ut <Untiltime>] [-i <DefaultPriority>] [-o <Priority>] [<+|->shared] [<+|->direct] [<+|->hidden] [<+|->published] [<+|->rawonly] [<+|->queued] [<+|->enablebidi] [<+|->keepprintedjobs] [<+|->workoffline] [<+|->enabledevq] [<+|->docompletefirst]
Tham số lệnh prncnfg
Tham số | Mô tả |
-g | Hiển thị thông tin về cấu hình máy in. |
-t | Định cấu hình cho máy in. |
-x | Đổi tên máy in. |
-S <ServerName> | Chỉ định tên của máy tính từ xa lưu trữ máy in mà bạn muốn quản lý. Nếu bạn không chỉ định máy tính, máy tính cục bộ sẽ được sử dụng làm mặc định. |
-P <printerName> | Tham số bắt buộc. Chỉ định tên của máy in mà bạn muốn quản lý. |
-z <NewprinterName> | Chỉ định tên máy in mới. Yêu cầu tham số -x và -P. |
-u <UserName> -w <Password> | Chỉ định tài khoản có quyền kết nối với máy tính lưu trữ máy in mà bạn muốn quản lý. Tất cả các thành viên trong nhóm quản trị viên cục bộ của máy tính mục tiêu của lệnh đều có các quyền này, nhưng các điều khoản trên cũng có thể được cấp cho những người dùng khác nữa. Nếu bạn không chỉ định một tài khoản, bạn phải đăng nhập một tài khoản với các quyền này để lệnh có thể hoạt động được. |
-r <PortName> | Chỉ định cổng nơi máy in được kết nối. Nếu đây là cổng song song hoặc cổng nối tiếp, thì hãy sử dụng ID của cổng đó (ví dụ: LPT1 hoặc COM1). Nếu đây là cổng TCP/IP, hãy sử dụng tên cổng đã được chỉ định khi cổng được thêm vào. |
-l <Location> | Chỉ định vị trí máy in, chẳng hạn như "copy Room". |
-h <Sharename> | Chỉ định tên chia sẻ của máy in. |
-m <Comment> | Chỉ định chuỗi nhận xét của máy in. |
-f <SeparatorFileName> | Chỉ định tệp có chứa văn bản xuất hiện trên trang phân cách. |
-y <Datatype> | Chỉ định các kiểu dữ liệu mà máy in có thể chấp nhận. |
-st <starttime> | Định cấu hình máy in giới hạn tính khả dụng. Chỉ định thời gian khả dụng trong ngày của máy in. Nếu bạn gửi tài liệu đến máy in khi nó không khả dụng, tài liệu sẽ được giữ (được cuộn) cho đến khi máy in khả dụng. Bạn phải chỉ định thời gian theo đồng hồ 24 giờ. Ví dụ: để chỉ định 11:00 giờ tối, hãy nhập 2300. |
-ut <Endtime> | Định cấu hình máy in giới hạn tính khả dụng. Chỉ định thời gian trong ngày mà máy in không còn khả dụng nữa. Nếu bạn gửi tài liệu đến máy in khi nó không khả dụng, tài liệu sẽ được giữ (được cuộn) cho đến khi máy in khả dụng. Bạn phải chỉ định thời gian theo đồng hồ 24 giờ. Ví dụ: để chỉ định 11:00 giờ tối, hãy nhập 2300. |
-o <Priority> | Chỉ định mức độ ưu tiên mà bộ đệm sử dụng để định tuyến lệnh in vào hàng đợi in. Hàng đợi in với mức độ ưu tiên cao hơn sẽ được triển khai trước bất kỳ hàng đợi nào có mức độ ưu tiên thấp hơn. |
-i <DefaultPriority> | Chỉ định mức độ ưu tiên mặc định được gán cho mỗi lệnh in. |
{+|-}shared | Chỉ định xem liệu máy in này có được chia sẻ trên mạng hay không. |
{+|-}direct | Chỉ định liệu tài liệu có nên được gửi trực tiếp đến máy in có bị spooled hay không (spool là lưu dữ liệu tài liệu trong một hàng đợi, ở đó dữ liệu chờ tới lượt được in). |
{+|-}published | Chỉ định liệu máy in này có được công khai trong thư mục hoạt động hay không. Nếu bạn công khai máy in, những người dùng khác có thể tìm kiếm thấy máy in dựa trên vị trí và khả năng của máy in như (chẳng hạn như in màu và ghim). |
{+|-}hidden | Chức năng dự trữ. |
{+|-}rawonly | Chỉ định liệu có phải chỉ các tác vụ liên quan đến dữ liệu thô mới có thể được spooled trong hàng đợi này hay không. |
{+ | -}queued | Chỉ định rằng máy in sẽ không bắt đầu in cho đến sau khi trang cuối cùng của tài liệu được spooled. Chương trình in sẽ không khả dụng cho đến khi tài liệu in xong. Tuy nhiên, việc sử dụng tham số này đảm bảo rằng toàn bộ tài liệu đều có sẵn cho máy in. |
{+ | -}keepprintedjobs | Chỉ định liệu bộ đệm có nên giữ lại tài liệu sau khi chúng được in hay không. Bật tùy chọn này cho phép người dùng gửi lại tài liệu đến máy in từ hàng đợi in thay vì từ chương trình in. |
{+ | -}workoffline | Chỉ định liệu người dùng có thể gửi lệnh in đến hàng đợi in hay không nếu máy tính không được kết nối với mạng. |
{+ | -}enabledevq | Chỉ định liệu các lệnh in không khớp với thiết lập máy in (ví dụ, các tệp PostScript được đặt vào máy in không phải PostScript) phải được giữ trong hàng đợi thay vì được in. |
{+ | -}docompletefirst | Chỉ định liệu bộ đệm có nên gửi các tác vụ in có mức độ ưu tiên thấp hơn nhưng đã hoàn thành việc cuộn dữ liệu trước khi gửi các lệnh in có mức độ ưu tiên cao hơn nhưng lại chưa hoàn thành việc cuộn dữ liệu hay không. Nếu tùy chọn này được kích hoạt và không có tài liệu nào đã hoàn thành việc cuộn dữ liệu, bộ đệm sẽ gửi tài liệu lớn hơn trước các tài liệu nhỏ hơn. Bạn nên bật tùy chọn này nếu bạn muốn tối đa hóa hiệu suất máy in với ưu tiên công việc. Nếu tùy chọn này bị vô hiệu hóa, bộ đệm luôn gửi các tác vụ được ưu tiên cao hơn đến hàng đợi tương ứng của chúng trước tiên theo mặc định. |
{+ | -}enablebidi | Chỉ định xem liệu máy in có gửi thông tin trạng thái tới bộ đệm hay không. |
/? | Hiển thị trợ giúp tại command prompt. |
Chú giải lệnh prncnfg
Lệnh prncnfg là một tập lệnh Visual Basic nằm trong thư mục% WINdir%\System32\printing_Admin_Scripts\. Để sử dụng lệnh này, tại command prompt, gõ cscript theo sau là đường dẫn đầy đủ đến tệp prncnfg hoặc thay đổi danh mục vào thư mục thích hợp. Ví dụ:
cscript% WINdir%\System32\printing_Admin_Scripts\en-US\prncnfg
nếu thông tin mà bạn cung cấp chứa khoảng trắng, hãy sử dụng dấu ngoặc kép quanh văn bản (ví dụ: "computer Name").
Ví dụ lệnh prncnfg
Để hiển thị thông tin cấu hình cho máy in có tên colorprinter_2 với hàng đợi in được lưu trữ bởi máy tính từ xa có tên HRServer, hãy nhập:
cscript prncnfg -g -S HRServer -P colorprinter_2
Cấu hình cho máy in có tên colorprinter_2 để bộ đệm trong máy tính từ xa có tên HRServer lưu các lệnh in sau khi chúng được thực thi, hãy nhập:
cscript prncnfg -t -S HRServer -P colorprinter_2 +keepprintedjobs
Để thay đổi tên của máy in trên máy tính từ xa có tên HRServer, từ colorprinter_2 thành colorprinter 3, hãy gõ:
cscript prncnfg -x -S HRServer -P colorprinter_2 -z "colorprinter 3"
Xem thêm:
Bạn nên đọc
-
Dải động là gì và có vai trò quan trọng như thế nào đối với trải nghiệm âm thanh?
-
Hơn 60 phím tắt máy tính bạn nên thuộc lòng
-
Bitcoin là gì? Tại sao Bitcoin không phải là "tiền ảo"?
-
SD-WAN là gì và tại sao nên dùng SD-WAN?
-
Bảng mã ASCII và bảng ký tự Latin chuẩn ISO 1252
-
Microsoft Power Automate là gì? Cách sử dụng ra sao?
Cũ vẫn chất
-
Bitcoin là gì? Tại sao Bitcoin không phải là "tiền ảo"?
Hôm qua -
Tổng hợp câu hỏi Nhanh như chớp mùa 2
Hôm qua -
Tổng hợp cách tạo mật khẩu mạnh và quản lý mật khẩu an toàn nhất
Hôm qua -
Hướng dẫn chơi Rung Cây vàng Trúng Cây vàng trên My Viettel
Hôm qua -
Cách xóa Header và Footer trong Word
Hôm qua -
Hướng dẫn chèn link vào nội dung trên Canva
Hôm qua -
15 cách chỉnh độ sáng màn hình máy tính, laptop
Hôm qua -
Code Alo Chủ Tướng mới nhất 12/2024
Hôm qua -
Cách đổi công cụ tìm kiếm trên Safari
Hôm qua -
Cách sửa lỗi âm thanh trên Windows 10, khắc phục lỗi âm thanh Win 10
Hôm qua