Lệnh mapadmin trong Windows
Bạn có thể sử dụng lệnh mapadmin để quản lý ánh xạ tên người dùng đối với Microsoft Services (các service của Microsoft) cho Network File System (hệ thống file mạng).
Cú pháp lệnh mapadmin
mapadmin [<computer>] [-u <user> [-p <password>]]
mapadmin [<computer>] [-u <user> [-p <password>]] {start | stop}
mapadmin [<computer>] [-u <user> [-p <password>]] config <option[...]>
mapadmin [<computer>] [-u <user> [-p <password>]] add -wu <WindowsUser> -uu <UNIXUser> [-setprimary]
mapadmin [<computer>] [-u <user> [-p <password>]] add -wg <WindowsGroup> -ug <UNIXGroup> [-setprimary]
mapadmin [<computer>] [-u <user> [-p <password>]] setprimary -wu <WindowsUser> [-uu <UNIXUser>]
mapadmin [<computer>] [-u <user> [-p <password>]] setprimary -wg <WindowsGroup> [-ug <UNIXGroup>]
mapadmin [<computer>] [-u <user> [-p <password>]] delete <option[...]>
mapadmin [<computer>] [-u <user> [-p <password>]] list <option[...]>
mapadmin [<computer>] [-u <user> [-p <password>]] backup <filename>
mapadmin [<computer>] [-u <user> [-p <password>]] restore <filename>
mapadmin [<computer>] [-u <user> [-p <password>]] adddomainmap -d <WindowsDomain> {-y <<NISdomain>> | -f <path>}
mapadmin [<computer>] [-u <user> [-p <password>]] removedomainmap -d <WindowsDomain> -y <<NISdomain>>
mapadmin [<computer>] [-u <user> [-p <password>]] removedomainmap -all
mapadmin [<computer>] [-u <user> [-p <password>]] listdomainmaps
Mô tả
Tiện ích dòng lệnh mapadmin quản lý ánh xạ tên người dùng trên máy tính cục bộ hoặc từ xa đang chạy Microsoft Services cho Network File System. Nếu bạn đăng nhập bằng tài khoản không sử dụng thông tin đăng nhập admin, bạn có thể chỉ định tên người dùng và mật khẩu của tài khoản.
Ngoài các đối số lệnh cụ thể, lệnh mapadmin chấp nhận các đối số và tùy chọn sau:
<computer> - Chỉ định máy tính từ xa chạy User Name Mapping service (service ánh xạ tên người dùng) mà bạn muốn quản trị. Bạn có thể chỉ định máy tính bằng cách sử dụng tên của Windows Internet Name Service (WINS) hoặc tên Domain Name System (DNS) hay địa chỉ Internet Protocol (IP).
-u <user> - Chỉ định tên người dùng của người dùng có thông tin đăng nhập sẽ được sử dụng. Có thể cần phải thêm tên miền vào tên người dùng trong domain\user name.
-p <password> - Chỉ định mật khẩu của người dùng. Nếu bạn chỉ định tùy chọn -u nhưng bỏ qua tùy chọn -p, bạn sẽ được nhắc nhập mật khẩu của người dùng. Hành động cụ thể mà lệnh mapadmin thực hiện phụ thuộc vào đối số lệnh mà bạn chỉ định.
Tham số
start
Bắt đầu User Name Mapping service.
stop
Ngừng sử dụng User Name Mapping service.
config
Chỉ định cái đặt chung cho User Name Mapping. Các tùy chọn sau có sẵn với đối số lệnh này:
- -r <dddd>:<hh>:<mm> - Chỉ định khoảng thời gian refresh để cập nhật từ cơ sở dữ liệu Windows và NIS theo ngày, giờ và phút. Khoảng thời gian tối thiểu là 5 phút.
- -i {yes | no} - Bật (yes) hoặc tắt (no) simple mapping (tính năng ánh xạ đơn giản). Theo mặc định, simple mapping sẽ được bật.
- add - Tạo ánh xạ mới cho người dùng hoặc nhóm. Các tùy chọn sau có sẵn với đối số lệnh này:
Tùy chọn | Mô tả |
---|---|
-wu <name> | Chỉ định tên của người dùng Windows mà ánh xạ mới đang được tạo. |
-uu <name> | Chỉ định tên của người dùng UNIX mà ánh xạ mới đang được tạo. |
-wg <group> | Chỉ định tên của nhóm Windows mà ánh xạ mới đang được tạo. |
-ug <group> | Chỉ định tên của nhóm UNIX mà ánh xạ mới đang được tạo. |
-setprimary | Chỉ định rằng ánh xạ mới là ánh xạ chính. |
- setprimary - Chỉ định ánh xạ nào là ánh xạ chính cho một người dùng hoặc nhóm UNIX có nhiều ánh xạ. Các tùy chọn sau có sẵn với đối số lệnh này:
Tùy chọn | Mô tả |
---|---|
-wu <name> | Chỉ định người dùng Windows của ánh xạ chính. Nếu có nhiều ánh xạ cho người dùng tồn tại, hãy sử dụng tùy chọn -uu để chỉ định ánh xạ chính. |
-uu <name> | Chỉ định người dùng UNIX của ánh xạ chính. |
-wg <group> | Chỉ định nhóm Windows của ánh xạ chính. Nếu có nhiều hơn một ánh xạ cho nhóm tồn tại, hãy sử dụng tùy chọn -ug để chỉ định ánh xạ chính. |
-ug <group> | Chỉ định nhóm UNIX của ánh xạ chính. |
- delete - Loại bỏ ánh xạ cho người dùng hoặc nhóm. Các tùy chọn sau có sẵn cho đối số lệnh này:
Tùy chọn | Mô tả |
---|---|
-wu <user> | Người dùng Windows mà ánh xạ sẽ bị xóa, được chỉ định là <WindowsDomain>\<User Name>. Bạn phải chỉ định tùy chọn -wu hoặc -uu hay cả hai. Nếu bạn chỉ định cả hai tùy chọn, ánh xạ cụ thể được xác định bởi hai tùy chọn sẽ bị xóa. Nếu bạn chỉ định tùy chọn -wu, tất cả ánh xạ cho người dùng được chỉ định sẽ bị xóa. |
-wg <group> | Nhóm Windows mà ánh xạ sẽ bị xóa, được chỉ định là <WindowsDomain>\<groupname>. Bạn phải chỉ định tùy chọn -wg hoặc tùy chọn -ug hay cả hai. Nếu bạn chỉ định cả hai tùy chọn, ánh xạ cụ thể được xác định bởi hai tùy chọn sẽ bị xóa. Nếu bạn chỉ định tùy chọn -wg, tất cả ánh xạ cho nhóm được chỉ định sẽ bị xóa. |
-uu <user> | Người dùng UNIX mà ánh xạ sẽ bị xóa, được chỉ định là <User Name>. Bạn phải chỉ định tùy chọn -wu hoặc -uu hay cả hai. Nếu bạn chỉ định cả hai tùy chọn, ánh xạ cụ thể được xác định bởi hai tùy chọn sẽ bị xóa. Nếu bạn chỉ định tùy chọn -uu, tất cả ánh xạ cho người dùng được chỉ định sẽ bị xóa. |
-ug <group> | Nhóm UNIX mà ánh xạ sẽ bị xóa, được chỉ định là <groupname>. Bạn phải chỉ định tùy chọn -wg hoặc tùy chọn -ug hay cả hai. Nếu bạn chỉ định cả hai tùy chọn, ánh xạ cụ thể được xác định bởi hai tùy chọn sẽ bị xóa. Nếu bạn chỉ định tùy chọn -ug, tất cả các ánh xạ cho nhóm được chỉ định sẽ bị xóa. |
- list - Hiển thị thông tin về ánh xạ nhóm và người dùng. Các tùy chọn sau có sẵn với đối số lệnh này:
Tùy chọn | Mô tả |
---|---|
-all | Liệt kê cả ánh xạ đơn giản và nâng cao cho người dùng và nhóm. |
-simple | Liệt kê tất cả người dùng và nhóm được ánh xạ đơn giản. |
-advanced | Liệt kê tất cả người dùng và nhóm được ánh xạ nâng cao. Bản đồ được liệt kê theo thứ tự mà chúng được đánh giá. Ánh xạ chính, được đánh dấu sao (*), được liệt kê đầu tiên, theo sau là ánh xạ phụ, được đánh dấu bằng dấu (^). |
-wu <name> | Liệt kê ánh xạ cho người dùng Windows được chỉ định. |
-wg <group> | Liệt kê ánh xạ cho nhóm Windows. |
-uu <name> | Liệt kê ánh xạ cho người dùng UNIX. |
-ug <group> | Liệt kê ánh xạ cho một nhóm UNIX. |
- backup - Lưu dữ liệu và cấu hình User Name Mapping vào file được chỉ định bởi <filename>.
- restore - Thay thế dữ liệu và cấu hình ánh xạ bằng dữ liệu từ file (được chỉ định bởi <filename>) đã được tạo bằng cách sử dụng đối số lệnh sao lưu.
- adddomainmap - Thêm một ánh xạ đơn giản giữa tên miền Windows và domain NIS hoặc mật khẩu và các file nhóm. Các tùy chọn sau có sẵn cho đối số lệnh này:
Tùy chọn | Mô tả |
---|---|
-d <WindowsDomain> | Chỉ định domain Windows được ánh xạ. |
-y <NISdomain> | Chỉ định domain NIS được ánh xạ. <br /><br />-n <nisServer> Chỉ định máy chủ NIS cho domain NIS được chỉ định với tùy chọn -y. |
-f <path> | Chỉ định đường dẫn thư mục đủ điều kiện chứa mật khẩu và các file nhóm được ánh xạ. Các file phải được đặt trên máy tính đang được quản lý và bạn không thể sử dụng lệnh mapadmin để quản lý máy tính từ xa cho việc thiết lập ánh xạ dựa trên mật khẩu và file nhóm. |
- removedomainmap - Loại bỏ một ánh xạ đơn giản giữa tên miền Windows và domain NIS. Các tùy chọn và đối số sau đây có sẵn cho đối số lệnh này:
Tùy chọn | Mô tả |
---|---|
-d <WindowsDomain> | Chỉ định domain Windows của ánh xạ cần xóa. |
-y <NISdomain> | Chỉ định domain NIS của ánh xạ cần xóa. |
-all | Chỉ định rằng tất cả các ánh xạ đơn giản giữa các tên miền Windows và NIS sẽ được loại bỏ. Thao tác này cũng sẽ xóa mọi ánh xạ đơn giản giữa tên miền Windows, mật khẩu và các file nhóm. |
- listdomainmaps - Liệt kê các domain Windows được ánh xạ tới các domain NIS hoặc mật khẩu và các file nhóm.
Ghi chú
- Nếu bạn không chỉ định một đối số lệnh, lệnh mapadmin sẽ hiển thị các thiết lập hiện tại cho User Name Mapping..
- Đối với tất cả các tùy chọn chỉ định tên người dùng hoặc nhóm, các định dạng sau có thể được sử dụng:
- Đối với người dùng Windows, sử dụng biểu mẫu <domain>\<user name>, \\<computer>\<user name>, \<computer>\<user name>, hoặc <computer>\<user name>
- Đối với các nhóm Windows, sử dụng biểu mẫu <domain>\<<groupname>>, \\<computer>\<<groupname>>, \<computer>\<<groupname>>, hoặc <computer>\<<groupname>>
- Đối với người dùng UNIX, sử dụng biểu mẫu <NISdomain>\<user name>, <user name>@<NISdomain>, user <name>@PCNFS, hoặc PCNFS\<user name>
- Đối với nhóm UNIX, hãy sử dụng biểu mẫu <NISdomain>\<groupname>, <groupname>@<NISdomain>, <groupname>@PCNFS, hoặc PCNFS\<groupname>
Xem thêm:
Bạn nên đọc
-
Dải động là gì và có vai trò quan trọng như thế nào đối với trải nghiệm âm thanh?
-
Hơn 60 phím tắt máy tính bạn nên thuộc lòng
-
SD-WAN là gì và tại sao nên dùng SD-WAN?
-
Microsoft Power Automate là gì? Cách sử dụng ra sao?
-
Bitcoin là gì? Tại sao Bitcoin không phải là "tiền ảo"?
-
Bảng mã ASCII và bảng ký tự Latin chuẩn ISO 1252
Cũ vẫn chất
-
Hướng dẫn chơi Rung Cây vàng Trúng Cây vàng trên My Viettel
Hôm qua -
Cách tạo brush tùy chỉnh trong Photoshop
Hôm qua -
Tổng hợp câu hỏi Nhanh như chớp mùa 2
Hôm qua -
Căn bậc 2, cách tính căn bậc 2
Hôm qua -
15 cách chỉnh độ sáng màn hình máy tính, laptop
Hôm qua -
Cách dọn dẹp và khôi phục không gian trên ổ C Windows
Hôm qua -
Bitcoin là gì? Tại sao Bitcoin không phải là "tiền ảo"?
Hôm qua -
Hướng dẫn cách chơi, lên đồ Natalya mùa S1 2023
Hôm qua -
Tổng hợp cách tạo mật khẩu mạnh và quản lý mật khẩu an toàn nhất
Hôm qua -
Cách đổi công cụ tìm kiếm trên Safari
Hôm qua