Lệnh Fsutil 8dot3name trong Windows
Áp dụng cho: Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012. Windows 10, Windows 8.1, Windows 8, Windows Server 2008 R2, Windows 7.
Lệnh Fsutil 8dot3name truy vấn hoặc thay đổi cài đặt cho hành vi short name (tên 8dot3), bao gồm:
- Truy vấn cài đặt hiện tại cho hành vi short name.
- Quét đường dẫn thư mục được chỉ định cho các registry key có thể bị ảnh hưởng nếu short name bị loại bỏ khỏi đường dẫn thư mục được chỉ định.
- Thay đổi cài đặt kiểm soát hành vi short name. Cài đặt này có thể được áp dụng cho một ổ đĩa được chỉ định hoặc cho cài đặt ổ đĩa mặc định.
- Xóa short name cho tất cả các file trong một thư mục
Để biết ví dụ về cách sử dụng lệnh này, vui lòng xem phần ví dụ bên dưới.
Cú pháp lệnh Fsutil 8dot3name
fsutil 8dot3name [query] [<VolumePath>]
fsutil 8dot3name [scan] [/s] [/l [<log file>] ] [/v] <DirectoryPath>
fsutil 8dot3name [set] { <DefaultValue> | <VolumePath> {1|0}}
fsutil 8dot3name [strip] [/t] [/s] [/f] [/l [<log file.] ] [/v] <DirectoryPath>
Tham số lệnh Fsutil 8dot3name
Dưới đây là các tham số của lệnh và mô tả tương ứng của từng tham số:
query [<volumepath>]: Truy vấn hệ thống file cho trạng thái của hành vi tạo short name 8dot3. Nếu VolumePath không được chỉ định làm tham số, cài đặt hành vi tạo short name 8dot3name mặc định cho tất cả các ổ đĩa sẽ được hiển thị.
scan <directorypath>: Quét các file nằm trong DirectoryPath được chỉ định cho các registry key có thể bị ảnh hưởng nếu short name 8dot3 bị loại bỏ khỏi tên file.
set { <defaultvalue> | <volumepath>}:
Thay đổi hành vi hệ thống file để tạo tên 8dot3 trong các trường hợp sau:
Khi DefaultValue được chỉ định, registry key:
HKLM\System\CurrentControlSet\Control\FileSystem\NtfsDisable8dot3NameCreationNtfsDisable8dot3NameCreationNtfsDisable8dot3NameCreation
sẽ được đặt thành DefaultValue.
DefaultValue có thể có các giá trị sau:
- 0: Cho phép tạo tên 8dot3 cho tất cả các ổ đĩa trên hệ thống.
- 1: Vô hiệu hóa việc tạo tên 8dot3 cho tất cả các ổ đĩa trên hệ thống.
- 2: Thiết lập việc tạo tên 8dot3 trên cơ sở dựa theo ổ đĩa.
- 3: Vô hiệu hóa việc tạo tên 8dot3 cho tất cả các ổ đĩa ngoại trừ ổ đĩa hệ thống.
Khi một VolumePath được chỉ định, các ổ đĩa được chỉ định trên các thuộc tính 8dot3name của ổ đĩa sẽ được thiết lập để cho phép tạo tên 8dot3 cho một ổ đĩa được chỉ định (0) hoặc thiết lập để vô hiệu hóa việc tạo tên 8dot3 trên ổ đĩa được chỉ định (1).
Bạn phải đặt hành vi hệ thống file mặc định cho việc tạo tên 8dot3 thành giá trị 2 trước khi bạn có thể kích hoạt hoặc vô hiệu hóa việc tạo tên 8dot3 cho một ổ đĩa được chỉ định.
strip <directorypath>:
Loại bỏ tên file 8dot3 cho tất cả các file nằm trong DirectoryPath được chỉ định. Tên file 8dot3 không bị xóa đối với bất kỳ file nào mà DirectoryPath kết hợp với tên file chứa hơn 260 ký tự.
Lệnh này liệt kê, nhưng không sửa đổi các registry key trỏ đến các file có tên 8dot3 bị xóa vĩnh viễn.
Để biết thêm thông tin về tác động của việc xóa vĩnh viễn tên file 8dot3 khỏi các file, hãy xem phần lưu ý bên dưới.
<volumepath>: Chỉ định tên ổ đĩa theo sau là dấu hai chấm hoặc GUID ở định dạng Volume{GUID}.
/f:
Chỉ định rằng tất cả các file được đặt trong thư mục được chỉ định sẽ bị xóa tên file 8dot3 ngay cả khi có registry key trỏ đến file bằng tên file 8dot3. Trong trường hợp này, thao tác loại bỏ tên file 8dot3, nhưng không sửa đổi bất kỳ registry key nào trỏ đến file đang sử dụng tên file 8dot3.
Cảnh báo: Bạn nên sao lưu thư mục hoặc ổ đĩa trước khi sử dụng tham số /f vì nó có thể dẫn đến lỗi ứng dụng không mong muốn, bao gồm cả việc không thể gỡ cài đặt chương trình.
/l [<log file>]:
Chỉ định file nhật ký nơi thông tin sẽ được ghi. Nếu tham số /l không được chỉ định, tất cả thông tin được ghi vào file nhật ký mặc định:
%temp%\8dot3_removal_log@(GMT YYYY-MM-DD HH-MM-SS).log
/s: Chỉ định rằng hoạt động nên được áp dụng cho các thư mục con của DirectoryPath được chỉ định.
/t: Chỉ định rằng việc loại bỏ tên file 8dot3 sẽ được chạy trong chế độ thử nghiệm. Tất cả các hoạt động ngoại trừ việc loại bỏ thực sự các tên file 8dot3 được thực hiện. Bạn có thể sử dụng chế độ kiểm tra để khám phá registry key nào trỏ đến file sử dụng tên file 8dot3.
/v: Chỉ định rằng tất cả thông tin được ghi vào file nhật ký cũng được hiển thị trên dòng lệnh.
Lưu ý:
Xóa vĩnh viễn các tên file 8dot3 và không sửa đổi registry key trỏ đến tên file 8dot3, có thể dẫn đến lỗi ứng dụng không mong muốn, bao gồm cả việc không thể gỡ cài đặt ứng dụng. Bạn nên sao lưu thư mục hoặc ổ đĩa trước khi tìm cách xóa tên file 8dot3.
Ví dụ lệnh Fsutil 8dot3name
Để truy vấn hành vi vô hiệu hóa tên 8dot3 cho một ổ đĩa được chỉ định với GUID, {928842df-5a01-11de-a85c-806e6f6e6963}, hãy nhập:
fsutil 8dot3name query Volume{928842df-5a01-11de-a85c-806e6f6e6963}
Bạn cũng có thể truy vấn hành vi tên 8dot3 bằng cách sử dụng lệnh con behavior.
Để loại bỏ tên file 8dot3 trong thư mục D:\MyData và tất cả các thư mục con, trong khi vẫn ghi thông tin vào file nhật ký được chỉ định là mylogfile.log, hãy nhập:
fsutil 8dot3name scan /l mylogfile.log /s d:\MyData
Xem thêm:
Bạn nên đọc
-
Cách chia nhỏ file, cắt file dung lượng lớn thành nhiều file nhỏ
-
A/B testing là gì? Quy trình thực hiện A/B Test ra sao?
-
Bitcoin là gì? Tại sao Bitcoin không phải là "tiền ảo"?
-
Torrent Streaming là gì? Có hợp pháp không?
-
Luyện gõ 10 ngón bằng Mario Teaches Typing online, game luyện đánh máy cực hấp dẫn
-
Khác biệt giữa Windows 32-bit và 64-bit?
Cũ vẫn chất
-
Game ‘Khủng long mất mạng’ trên Google Chrome được 3D hóa tuyệt đẹp, mời trải nghiệm
Hôm qua -
Tổng hợp code Đại Chiến Tam Quốc mới nhất
Hôm qua -
Cách gán địa chỉ IP tĩnh trong Windows 11, 10, 8, 7, XP hoặc Vista
Hôm qua -
Cách dùng hàm IMPORTRANGE trong Google Sheets
Hôm qua -
Code Mobile Legends mới nhất 12/2024
Hôm qua -
Hướng dẫn sửa lỗi Access Denied trong quá trình truy cập file hoặc thư mục trên Windows
Hôm qua -
Code Kiếm Vương 1 - ADNX Mobile mới nhất
Hôm qua -
Cách đổi màu phông nền trong Photoshop
Hôm qua -
Code Tân Vương 3Q mới nhất và cách nhập code
Hôm qua -
Last Name, First Name là gì? Cách điền chúng chính xác nhất
Hôm qua