Lệnh qwinsta (query session) trong Windows

(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)

Lệnh qwinsta hiển thị thông tin về các phiên làm việc trên máy chủ Remote Desktop Session Host (RD Session Host).

Lệnh này cũng tương đương với lệnh query session.

Lệnh query session

(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)

Lệnh query hiển thị thông tin về các phiên làm việc trên máy chủ Remote Desktop Session Host (RD Session Host). Danh sách này bao gồm thông tin không chỉ về các phiên hoạt động mà còn về các phiên khác chạy trên máy chủ RD Session Host. Để hiểu hơn về cách sử dụng lệnh này, xem mục ví dụ ở bên dưới.

Cú pháp lệnh query session

query session [<SessionName> | <UserName> | <SessionID>] [/server:<ServerName>] [/mode] [/flow] [/connect] [/counter]

Tham số lệnh query session

Tham số

Mô tả

<SessionName>

Chỉ định tên của phiên mà bạn muốn truy vấn.

<UserName>

Chỉ định tên đăng nhập của người dùng mà bạn muốn truy vấn.

<SessionID>

Chỉ định ID của phiên mà bạn muốn truy vấn.

/server:

Chỉ định máy chủ lưu trữ RD Session Host mà bạn muốn truy vấn. Nếu bạn không chỉ định tham số này, máy chủ rd Session Host hiện tại sẽ được sử dụng theo mặc định.

/mode

Hiển thị các cài đặt dòng hiện tại.

/flow

Hiển thị các thiết lập điều khiển luồng hiện tại.

/connect

Hiển thị các cài đặt kết nối hiện tại.

/counter

Hiển thị thông tin bộ đếm hiện tại, bao gồm tổng số phiên được tạo, phiên ngắt kết nối và phiên kết nối lại.

/?

Hiển thị trợ giúp tại command prompt.

Chú giải lệnh query session

Một người dùng luôn có thể truy vấn được phiên làm việc mà người dùng đó hiện đang đăng nhập. Để truy vấn các phiên khác, người dùng phải có quyền truy cập vào thông tin truy vấn đặc biệt.

nếu bạn sử dụng lệnh query session mà không chỉ định các tham số <UserName>, <SessionName> hoặc <SessionID>, lệnh query user sẽ hiển thị thông tin về tất cả các phiên hiện tại đang hoạt động trong hệ thống.

Khi lệnh query user trả về thông tin, một biểu tượng dấu lớn hơn (>) sẽ được hiển thị trước phiên hiện tại. Sau đây là kết quả trả về mẫu của lệnh query user:

C:\>query session SESSIONNAME USERNAME ID STATE TYPE DEVICE console Administrator1 0 active wdcon rdp-tcp#1 User1 1 active wdtshare rdp-tcp 2 listen wdtshare 4 idle 5 idle

Biểu tượng lớn hơn (>) cho biết phiên hiện tại. SESSIONNAME chỉ định tên được gán cho phiên. USERNAME cho biết tên người dùng của người dùng được kết nối với phiên. STATE cung cấp thông tin về trạng thái hiện tại của phiên. TYPE cho biết đây là loại phiên gì. DEVICE (tham số không có trong bảng điều khiển hoặc phiên được kết nối mạng) là tên thiết bị được gán cho phiên. Dòng Nhận xét theo sau thông tin phiên là từ hồ sơ của phiên đó. Bất kỳ phiên nào mà trong đó, trạng thái ban đầu được khi định cấu hình là DISABLED thì sẽ không được hiển thị trong danh sách phiên truy vấn cho đến khi chúng được bật (ENABLED).

Ví dụ lệnh query user

Để hiển thị thông tin về tất cả các phiên đang hoạt động trên máy chủ có thên SERver2, hãy nhập:

query session /server:SERver2

Để hiển thị thông tin về của phiên đang hoạt động có tên modeM02, hãy gõ:

query session modeM02

Xem thêm:

Thứ Tư, 31/10/2018 16:55
52 👨 553
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Kiến thức cơ bản