-
Đây là một số lệnh bảo mật quan trọng nhất cho công việc hàng ngày trên các hệ thống Linux. Nếu là người quan tâm đến các vấn đề bảo mật trên hệ thống Linux của mình, bạn đừng bỏ qua những lệnh bảo mật hữu ích này nhé.
-
Trong bài này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn một số công cụ dòng lệnh mà Windows 7 mới có hay mới được cập nhật. Thêm vào đó chúng tôi sẽ giải thích các công cụ thông qua một vài ví dụ cụ thể. Chúng ta đã biết khi Microsoft phát hành Windows Vista và Windows Server 2008, họ đã tích hợp vào c&aa
-
Bạn có thể kết nối hai lệnh với nhau để mà đầu ra của một chương trình là đầu vào của chương trình tiếp theo. Hai hoặc nhiều lệnh được kết nối trong cách này tạo thành một pipe.
-
Phần lớn việc torrent trên Linux được thực hiện thông qua các client đồ họa. Tuy nhiên, bạn có thể muốn biết rằng cũng có thể tải torrent trực tiếp bên trong Terminal.
-
Lệnh bitsadmin complete hoàn thành nhiệm vụ. Các file đã tải xuống không khả dụng cho đến khi bạn sử dụng lệnh này.
-
Đến chương này, bạn đã có một vài nhận thức cơ bản về hệ thống Unix và một số lệnh cơ bản của nó. Chương này sẽ sơ qua về một số tiện ích cơ bản nhưng quan trọng trong các tiện ích của Unix mà bạn sẽ sử dụng chúng trong hoạt động thường nhật.
-
Lệnh bitsadmin create tạo một lệnh chuyển với tên hiển thị đã cho. Lệnh áp dụng cho: Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012
-
Lệnh bitsadmin addfile trong Windows được dùng để thêm file vào nhiệm vụ đã chỉ định.
-
Bạn có thể đã sử dụng các lệnh which, whereis và whatis trên Linux vài lần. Cả 3 lệnh này đều giúp bạn tìm kiếm thông tin về các lệnh Linux khác. Các lệnh này trông giống nhau, nhưng chúng có một số khác biệt.
-
Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu về 3 lệnh: bitsadmin getnotifycmdline, bitsadmin getnotifyflags và bitsadmin getnotifyinterface trong Windows.
-
Lệnh bitsadmin addfileset thêm một hoặc nhiều file vào nhiệm vụ đã chỉ định.
-
Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu về 3 lệnh: bitsadmin getowner, bitsadmin get priority và bitsadmin getproxybypasslist.
-
Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu về 3 lệnh: bitsadmin getproxylist, bitsadmin getproxyusage và bitsadmin getreplydata trong Windows.
-
Lệnh bitsadmin cancel xóa nhiệm vụ khỏi hàng đợi và xóa tất cả các file tạm thời được liên kết với nhiệm vụ đó.
-
Lệnh bitsadmin getfilestransferred truy xuất số lượng file được truyền cho nhiệm vụ đã chỉ định. Lệnh bitsadmin getminretrydelay truy xuất khoảng thời gian, tính bằng giây, mà service sẽ đợi khi gặp lỗi tạm thời, trước khi thử truyền file.
-
Lệnh bitsadmin addfilewithranges thêm file vào nhiệm vụ đã chỉ định. BITS tải xuống các phạm vi được chỉ định từ file từ xa.
-
Lệnh bitsadmin getmodificationtime truy xuất lần cuối nhiệm vụ được sửa đổi hoặc dữ liệu được chuyển thành công. Lệnh bitsadmin getnoprogresstimeout truy xuất thời lượng, tính bằng giây, mà service sẽ thử truyền file sau khi xảy ra lỗi tạm thời.
-
Lệnh bitsadmin getcreationtime truy xuất thời gian tạo nhiệm vụ được chỉ định. Lệnh bitsadmin getdescription truy xuất mô tả về nhiệm vụ đã chỉ định.
-
Lệnh bitsadmin geterrorcount truy xuất số lần nhiệm vụ được chỉ định đã tạo ra lỗi tạm thời. Lệnh bitsadmin getfilestotal truy xuất số lượng file trong nhiệm vụ đã chỉ định.
-
Lệnh bitsadmin getaclflags truy xuất các propagations flag của danh sách điều khiển truy cập. Lệnh bitsadmin getbytestotal truy xuất kích thước của nhiệm vụ đã chỉ định.
-
Lệnh bitsadmin getdisplayname lấy tên hiển thị của nhiệm vụ đã chỉ định. Lệnh bitsadmin geterror truy xuất thông tin lỗi chi tiết cho công việc đã chỉ định.
-
Lệnh bitsadmin getbytestransferred truy xuất số byte được chuyển cho nhiệm vụ đã chỉ định. Lệnh bitsadmin getcompletiontime truy xuất thời gian mà nhiệm vụ được chỉ định đã hoàn thành việc chuyển dữ liệu.