Lệnh Servermanagercmd trong Windows
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)
Chú ý: Lệnh này chỉ khả dụng trên các máy chủ đang chạy Windows Server 2008 hoặc Windows Server 2008 R2. Servermanagercmd.exe không được dùng nữa và sẽ không có trong Windows Server 2012. Để biết thông tin về cách cài đặt hoặc xóa vai trò, dịch vụ vai trò và tính năng trong Windows Server 2012, bạn hãy tham khảo các bài đăng về lệnh này trên Microsoft TechNet.
Lệnh Servermanagercmd giúp cài đặt và xóa bỏ các vai trò (roles), role services và tính năng. Nó cũng cho phép hiển thị danh sách tất cả các vai trò, dịch vụ vai trò và các tính năng khả dụng và các chương trình được cài đặt trên máy tính này.
Cú pháp lệnh Servermanagercmd
servermanagercmd -query [[[<Drive>:]<path>]<query.xml>] [-logpath [[<Drive>:]<path>]<log.txt>]
servermanagercmd -inputpath [[<Drive>:]<path>]<answer.xml> [-resultpath <result.xml> [-restart] | -whatif] [-logpath [[<Drive>:]<path>]<log.txt>]
servermanagercmd -install <Id> [-allSubFeatures] [-resultpath [[<Drive>:]<path>]<result.xml> [-restart] | -whatif] [-logpath [[<Drive>:]<path>]<log.txt>]
servermanagercmd -remove <Id> [-resultpath <result.xml> [-restart] | -whatif] [-logpath [[<Drive>:]<path>]<log.txt>]
servermanagercmd [-help | -?]
servermanagercmd -version
Tham số lệnh Servermanagercmd
Tham số | Mô tả |
-query [[[<Drive>:]<path>]<query.xml>] | Hiển thị danh sách tất cả các role (vai trò), role services (các dich vụ và các tính năng đã được cài đặt hoặc có sẵn để cài đặt trên máy chủ. Bạn cũng có thể sử dụng dạng rút gọn của tham số này là -q. Nếu bạn muốn các kết quả truy vấn được lưu vào một tệp XML, hãy chỉ định một tệp XML để thay thế tệp query.xml mặc định. |
-inputpath <[[<Drive>:]<path>]answer.xml> | Cài đặt hoặc xóa các role, role services và các tính năng được chỉ định trong tệp truy vấn XML (được đại diện bởi tệp answer.xml). Ngoài ra, Bạn cũng có thể sử dụng dạng rút gọn của tham số này là -p. |
-install <Id> | Cài đặt các role, role services hoặc tính năng được chỉ định bởi tham số Id. Các định danh sẽ không phân biệt chữ hoa chữ thường. Nếu bạn chỉ định cài đặt nhiều role, role services hoặc tính năng thì chúng phải được phân tách với nhau bằng dấu cách. Các tham số tùy chọn sau sẽ được sử dụng cùng với tham số -install: -setting <SettingName>=<SettingValue>: chỉ định các thiết lập se được yêu cầu trong quá trình cài đặt. -allSubFeatures: Chỉ định cài đặt tất cả các role service và tính năng cấp dưới bên cạnh các role chính, role service hoặc tính năng có tên trong giá trị Id. Lưu ý: Một số vùng chứa role không có mã định danh dòng lệnh để cho phép cài đặt tất cả các role services. Đây là trường hợp xảy ra khi các role services không thể được cài đặt trong cùng phiên bản của Server Manager. Ví dụ: role service Federation Service của một thư mục Federation Services đang hoạt động và role service Federation Service Proxy không thể được cài đặt bằng cách sử dụng cùng một lệnh Server Manager - resultpath <result.xml>: Lưu kết quả cài đặt vào tệp XML được biểu thị bởi *result.xml. Bạn cũng có thể sử dụng dạng ngắn của tham số này là -r. Lưu ý: Bạn không thể chạy lệnh servermanagercmd với cả tham số -resultpath và tham số -whatif được chỉ định. -restart: Tự động khởi động lại máy tính khi cài đặt hoàn tất (nếu việc khởi động lại được yêu cầu bởi các role hoặc tính năng được cài đặt). -whatif: Hiển thị bất kỳ hoạt động nào được chỉ định cho tham số -install. Bạn cũng có thể sử dụng dạng rút gọn của tham số -whatif là -w. Ngoài ra, bạn cũng không thể chạy lệnh servermanagercmd khi cả tham số -resultpath và tham số -whatif cùng được chỉ định. -logpath <[[<Drive>:] <path>] log.txt>: Chỉ định tên và vị trí cho tệp nhật ký bên cạch vị trí mặc định là %Windir%\temp\servermanager.log. |
-remove <Id> | Xóa các role, role services hoặc tính năng được chỉ định bởi tham số Id. Các định danh sẽ không phân biệt chữ hoa chữ thường. Nếu bạn chỉ định cài đặt nhiều role, role services hoặc tính năng thì chúng phải được phân tách với nhau bằng dấu cách. Các tham số tùy chọn sau sẽ được sử dụng cùng với tham số -remove: -resultpath <[[<Drive>:] <path>] result.xml>: Lưu các kết quả xóa vào tệp XML được đại diện bởi tệp result.xml. Bạn cũng có thể sử dụng dạng rút gọn của tham số này là -r. Lưu ý: Bạn không thể chạy lệnh servermanagercmd khi cả tham số -resultpath và tham số -whatif cùng được chỉ định. -restart: Tự động khởi động lại máy tính khi hoàn tất quá trình xóa (nếu việc khởi động lại được yêu cầu bởi các role hoặc tính năng còn lại). -whatif: Hiển thị bất kỳ hoạt động nào được chỉ định cho tham số -remove. Bạn cũng có thể sử dụng dạng rút gọn của tham số -whatif là -w. Lưu ý, bạn sẽ không thể chạy được lệnh servermanagercmd khi cả tham số -resultpath và tham số -whatif đều được chỉ định. -logpath <[[<Drive>:] <path>] log.txt>: Chỉ định tên và vị trí cho tệp nhật ký bên cạch vị trí mặc định là %Windir%\temp\servermanager.log. |
-help | Hiển thị trợ giúp tại command prompt. Bạn cũng có thể sử dụng dạng rút gọn của tham số này là -?. |
-version | Hiển thị số hiệu phiên bản của trình quản lý máy chủ Server Manager. Bạn cũng có thể sử dụng dạng rút gọn của tham số này là -v. |
Chú giải lệnh Servermanagercmd
Lệnh Servermanagercmd không còn được dùng nữa và cũng không được bảo đảm sẽ còn được hỗ trợ trong các bản phát hành Windows trong tương lai. Chúng tôi khuyên bạn nếu đang chạy trình quản lý máy chủ Server Manager trên các máy tính chạy Windows Server 2008 R2, bạn nên sử dụng các lệnh cmdlets của Windows PowerShell có sẵn cho Server Manager. Để biết thêm thông tin về các lệnh này, hãy xem các bài viết về lệnh cmdlets của Windows PowerShell cho Server Manager trên Microsoft technet. Ngoài ra, lệnh Servermanagercmd có thể được khởi chạy từ bất kỳ thư mục nào trên các ổ đĩa cục bộ của máy chủ và bạn phải là thành viên của nhóm quản trị viên trên máy chủ mà bạn muốn cài đặt hoặc xóa phần mềm.
Chú ý:
Do các hạn chế về bảo mật được áp dụng bởi User Account Control trong Windows Server 2008 R2, bạn phải chạy lệnh Servermanagercmd trong cửa sổ Command prompt được mở với quyền quản trị viên. Để thực hiện việc này, bạn bấm chuột phải vào tệp thực thi của Command prompt hoặc logo Command prompt trên menu Start, sau đó click vào tùy chọn Run as administrator.
Ví dụ lệnh Servermanagercmd
Ví dụ sau đây cho thấy cách sử dụng lệnh servermanagercmd để hiển thị danh sách tất cả các role, role services và các tính năng khả dụng cũng như các role, role services và các tính năng đã được cài đặt trên máy tính.
servermanagercmd -query
Ví dụ sau đây cho thấy cách sử dụng lệnh servermanagercmd để cài đặt role Web Server (IIS) và lưu kết quả cài đặt vào tệp XML được đại diện bởi installResult.xml.
servermanagercmd -install Web-Server -resultpath installResult.xml
Ví dụ sau đây cho thấy cách sử dụng tham số ** whatif ** với lệnh servermanagercmd để hiển thị thông tin chi tiết về các role, role services và các tính năng sẽ được cài đặt hoặc xóa, dựa trên các hướng dẫn được chỉ định trong tệp truy vấn XML được trình bày bởi tệp install.xml:
servermanagercmd -inputpath install.xml -whatif
Xem thêm:
Bạn nên đọc
-
UPnP là gì? Tại sao nên vô hiệu hóa nó trên router?
-
Abandonware là gì? Có hợp pháp không?
-
Công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật
-
Diện tích hình trụ: Diện tích xung quanh hình trụ, diện tích toàn phần hình trụ
-
Nên dùng PowerShell hay Command Prompt?
-
Công thức tính diện tích hình bình hành, chu vi hình bình hành
Cũ vẫn chất
-
Cách khởi động và dừng các dịch vụ trong MS SQL Server
Hôm qua -
200+biệt danh cho người yêu hay và hài hước
Hôm qua 5 -
Cách ẩn tin nhắn Telegram không cần xóa
Hôm qua -
Cách vô hiệu hóa BitLocker trong Windows 10
Hôm qua -
Cách viết số mũ trong Excel, viết chỉ số trên, chỉ số dưới trong Excel
Hôm qua -
Khắc phục lỗi mạng WiFi không hiển thị trên Windows 10
Hôm qua -
Black Friday là gì? Black Friday 2023 vào ngày nào?
Hôm qua -
Pantheon DTCL 7.5: Lên đồ, đội hình mạnh
Hôm qua -
Trải nghiệm Nothing Phone 1
Hôm qua 2 -
Cách cộng dặm Bông sen vàng
Hôm qua