(Áp dụng Cho: Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)
Hiển thị NetBIOS thông qua các số liệu thống kê giao thức TCP/IP hoặc thông qua bảng tên gọi của NetBIOS cho cả các máy cục bộ và máy từ xa, và cho bộ đệm ghi tên của NetBIOS. Lệnh nbstat cho phép làm mới bộ đệm ghi tên NetBIOS và các tên đã đăng ký với Dịch vụ Tên gọi Internet trên Windows. Khi được sử dụng mà không có tham số, lệnh nbstat sẽ hiển thị thông tin trợ giúp.
Cú pháp
nbtstat [/a <remoteName>] [/A <IPaddress>] [/c] [/n] [/r] [/R] [/RR] [/s] [/S] [<Interval>]
Tham biến | Mô tả |
/a | Biểu thị bảng tên NetBIOS của một máy tính từ xa, trong đó remoteName là tên NetBIOS của máy tính từ xa. Bảng tên NetBIOS là danh sách các tên NetBIOS tương ứng với các ứng dụng NetBIOS đang chạy trên máy tính đó. |
/A | Biểu thị bảng tên NetBIOS của một máy tính từ xa, được xác định bởi địa chỉ IP của máy tính từ xa. |
/c | Hiển thị nội dung của bộ nhớ cache NetBIOS, bảng tên NetBIOS và địa chỉ IP đã phân giải của chúng. |
/n | Hiển thị bảng tên NetBIOS của máy tính cục bộ. Trạng thái đăng ký sẽ cho biết tên được đăng ký bằng broadcast hay với máy chủ WINS. |
/r | Hiển thị số liệu thống kê phân giải tên NetBIOS. Trên các máy tính chạy Windows XP hoặc Windows Server 2003 được định dạng cấu hình để sử dụng WINS, tham số này trả về số lượng tên đã được xác nhận và đăng ký bằng cách sử dụng broadcast và WINS |
/R | Lọc bỏ nội dung của bộ nhớ cache tên NetBIOS và sau đó cập nhật lại các mục được gắn thẻ PRE từ file Lmhosts. |
/RR | Đưa ra tên NetBIOS và sau đó cập nhật lại chúng cho những máy tính cục bộ được đăng ký với máy chủ WINS. |
/s | Biểu thị các phiên NetBIOS khách chủ, chuyển đổi địa chỉ IP đích thành tên cụ thể. |
/S | Biểu thị các phiên NetBIOS khách chủ, liệt kê các máy tính từ xa theo địa chỉ IP đích. Hiển thị lại số liệu thống kê đã được chọn, tạm ngắt thời gian được chỉ định giữa mỗi lần hiển thị |
/? | Hiển thị trợ giúp tại dấu nhắc lệnh. |
Chú thích
Chú ý các ký tự viết hoa và viết thường của tham biến trong lệnh nbtstat
Bảng sau đây mô tả các ý nghĩa của các tiêu đề cột được tạo bởi nbtstat:
Tiêu đề cột | Mô tả |
Input | Số byte nhận được. |
Output | Số lượng byte gửi đi. |
In/Out | kết nối đến từ máy tính (outbound) hay từ một máy tính khác đến máy tính cục bộ (inbound). |
Life | Thời gian còn lại mà mục nhập bộ nhớ cache của bảng tên được giữ lại trước khi bị xóa. |
Local Name | Tên NetBIOS cục bộ được liên kết với kết nối. |
remote Host | Tên hoặc địa chỉ IP được liên kết với máy tính từ xa. |
<03> | Byte cuối cùng của tên NetBIOS được chuyển đổi thành hệ thập lục phân. Mỗi tên NetBIOS dài 16 ký tự. Byte cuối cùng này thường có ý nghĩa đặc biệt vì một tên có thể xuất hiện nhiều lần trên một máy tính, chúng chỉ khác nhau ở byte cuối cùng. Ví dụ, <20> là một dấu cách trong văn bản ASCII. |
Type | Loại tên. Tên có thể là tên cá nhân nhất hoặc tên nhóm. |
Status | Xác định liệu dịch vụ NetBIOS trên máy tính từ xa đang chạy (đã đăng ký) hay tên máy tính trùng lặp đã đăng ký cùng một dịch vụ (Xung đột). |
State | Trạng thái của các kết nối NetBIOS. |
Bảng sau đây mô tả các trạng thái kết nối NetBIOS có thể có:
Trạng thái | Mô tả |
Connected | Một phiên kết nối đã được thiết lập. |
associated | Một điểm kết nối cuối đã được thiết lập và liên kết với một địa chỉ IP. |
listening | Điểm cuối này sẵn sằng cho một kết nối gửi đến (inbound connection). |
Idle | Điểm kết nối cuối này đã được mở nhưng không thể nhận kết nối. |
Connecting | Một phiên đang trong giai đoạn được kết nối và sơ đồ địa chỉ name-to-IP của điểm đích đang được giải quyết. |
Accepting | Một phiên kết nối gửi đến (inbound connection) đang được chấp nhận và sẽ sớm được kết nối. |
Reconnecting | Một phiên đang cố gắng để kết nối lại (thất bại trong nỗ lực kết nối ở lần thử đầu tiên). |
Outbound | Một phiên đang trong giai đoạn kết nối và đồng thời kết nối TCP hiện đang được tạo. |
Inbound | Một phiên kết nối gửi đến (inbound connection) đang trong giai đoạn được thiết lập. |
Disconnecting | Một phiên đang trong quá trình ngắt kết nối. |
Disconnected | Máy tính cục bộ đã phát lệnh ngắt kết nối và đang chờ xác nhận từ hệ thống từ xa. |
*Lưu ý: Lệnh này chỉ có sẵn nếu Giao thức Internet (TCP/IP) được cài đặt như một thành phần trong thuộc tính của bộ điều hợp mạng (network adapter) trong Kết nối Mạng (Network Connections).
Ví dụ
Để hiển thị bảng tên NetBIOS của máy tính từ xa với tên một máy tính NetBIOS có tên CORP07, hãy nhập:
btstat /a CORP07
Để hiển thị bảng tên NetBIOS của máy tính từ xa được gán địa chỉ IP là 10.0.0.99, gõ:
nbtstat /A 10.0.0.99
Để hiển thị bảng tên NetBIOS của máy tính cục bộ, gõ:
nbtstat /n
Để hiển thị nội dung của bộ nhớ cache tên máy tính cục bộ NetBIOS, gõ:
nbtstat /c
Để dọn sạch bộ nhớ cache tên NetBIOS và tải lại các mục # được gắn thẻ #PRE-tagged có sẵn trong tệp Lmhosts cục bộ, hãy nhập:
nbtstat /R
Để truy xuất các tên NetBIOS được đăng ký với máy chủ WINS và đăng ký lại chúng, hãy gõ:
nbtstat /RR
Để hiển thị số liệu thống kê phiên NetBIOS theo địa chỉ IP cứ năm giây một lần, hãy gõ:
nbtstat /S 5
Xem thêm: