Thẻ HTML <code>

Định nghĩa và cách sử dụng

Thẻ <code> được sử dụng để xác định một đoạn code máy tính. Nội dung bên trong được hiển thị bằng phông chữ monospace mặc định của trình duyệt.

Ví dụ sau xác định một số văn bản dưới dạng code máy tính trong tài liệu:

<p>The HTML <code>button</code> tag defines a clickable button.</p>

<p>The CSS <code>background-color</code> property defines the background color of an element.</p>

Mẹo: Thẻ này không còn được dùng nữa. Tuy nhiên, có thể đạt được hiệu ứng phong phú hơn bằng cách sử dụng CSS (xem ví dụ bên dưới).

Tham khảo thêm:

ThẻMô tả
<samp>Xác định đầu ra mẫu từ một chương trình máy tính
<kbd>Xác định đầu vào bàn phím
<var>Xác định một biến
<pre>Xác định văn bản được định dạng trước

Hỗ trợ trình duyệt

Phần tử
<code>
Google ChromeMS EdgeFirefoxSafariOpera

Thuộc tính Global

Thẻ <code> cũng hỗ trợ các thuộc tính Global trong HTML.

Thuộc tính sự kiện

Thẻ <code> cũng hỗ trợ thuộc tính sự kiện trong HTML.

Các ví dụ khác

Sử dụng CSS để tạo kiểu cho phần tử <code>:

<html>
<head>
<style>
code {
  font-family: Consolas,"courier new";
  color: crimson;
  background-color: #f1f1f1;
  padding: 2px;
  font-size: 105%;
}
</style>
</head>
<body>

<p>The HTML <code>button</code> tag defines a clickable button.</p>
<p>The CSS <code>background-color</code> property defines the background color of an element.</p>

</body>
</html>

Cài đặt CSS mặc định

Hầu hết mọi trình duyệt sẽ hiển thị phần tử <code> với các giá trị mặc định sau:

code {
  font-family: monospace;
}
Thứ Sáu, 03/06/2022 09:23
551 👨 667
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ HTML