Thẻ HTML <input>
Định nghĩa và cách sử dụng thẻ <input>
Thẻ <input>
trong HTML là một thẻ được sử dụng để tạo một ô nhập liệu trong một form HTML. Nó có thể được sử dụng để tạo các loại ô nhập khác nhau, như ô nhập văn bản, nút radio, nút checkbox, v.v.
Cú pháp của thẻ <input>:
<input type="type" name="name" value="value">
Trong đó:
type
là loại ô nhập, có thể là text, password, radio, checkbox, submit, reset...name
là tên của ô nhập, sẽ được sử dụng để xác định dữ liệu được nhập vào ô nhập này khi form được gửi đi.value
là giá trị mặc định của ô nhập, sẽ được hiển thị trong ô nhập khi trang web được tải lên.
Ví dụ:
<form>
<label for="name">Tên:</label><br>
<input type="text" id="name" name="name" value="Nhập tên của bạn"><br>
<label for="email">Email:</label><br>
<input type="email" id="email" name="email" value="Nhập email của bạn"><br>
<input type="submit" value="Gửi">
</form>
Phần tử <input>
là phần tử biểu mẫu quan trọng nhất.
Phần tử <input>
có thể được hiển thị theo nhiều cách, tùy thuộc vào thuộc tính type.
Các loại đầu vào khác nhau của input
- <input type="button">
- <input type="checkbox">
- <input type="color">
- <input type="date">
- <input type="datetime-local">
- <input type="email">
- <input type="file">
- <input type="hidden">
- <input type="image">
- <input type="month">
- <input type="number">
- <input type="password">
- <input type="radio">
- <input type="range">
- <input type="reset">
- <input type="search">
- <input type="submit">
- <input type="tel">
- <input type="text"> (giá trị mặc định)
- <input type="time">
- <input type="url">
- <input type="week">
Xem thuộc tính type để biết các ví dụ cho từng loại đầu vào!
Mẹo: Luôn sử dụng thẻ <label> để xác định nhãn cho <input type="text">, <input type="checkbox">, <input type="radio">, <input type="file">, and <input type="password">.
Hỗ trợ trình duyệt
Phần tử <input> | Google Chrome | MS Edge | Firefox | Safari | Opera |
---|---|---|---|---|---|
Có | Có | Có | Có | Có |
Thuộc tính
Thuộc tính | Giá trị | Mô tả |
---|---|---|
accept | file_extension audio/* video/* image/* media_type | Chỉ định bộ lọc cho loại file mà người dùng có thể chọn từ hộp thoại nhập file (chỉ dành cho type="file") |
alt | text | Chỉ định văn bản thay thế cho hình ảnh (chỉ dành cho type="image") |
autocomplete | on off | Chỉ định xem phần tử <input> có được bật tính năng tự động hoàn thành hay không |
autofocus | autofocus | Chỉ định rằng một phần tử <input> sẽ tự động lấy tiêu điểm khi load trang |
checked | checked | Chỉ định rằng một phần tử <input> sẽ được chọn trước khi load trang (cho type="checkbox" hoặc type="radio") |
dirname | inputname.dir | Chỉ định rằng hướng văn bản sẽ được gửi |
disabled | disabled | Chỉ định rằng một phần tử <input> sẽ bị vô hiệu hóa |
form | form_id | Chỉ định dạng phần tử <input> thuộc về |
formaction | URL | Chỉ định URL của file sẽ xử lý kiểm soát đầu vào khi biểu mẫu được gửi (cho type="submit" và type="image") |
formenctype | application/x-www-form-urlencoded multipart/form-data text/plain | Chỉ định cách dữ liệu biểu mẫu sẽ được mã hóa khi gửi nó đến máy chủ (cho type="submit" và type="image") |
formmethod | get post | Xác định phương thức HTTP để gửi dữ liệu tới URL hành động (cho type="submit" và type="image") |
formnovalidate | formnovalidate | Xác định rằng các phần tử biểu mẫu không được xác thực khi gửi |
formtarget | _blank _self _parent _top framename | Chỉ định nơi hiển thị phản hồi nhận được sau khi gửi biểu mẫu (cho type="submit" và type="image") |
height | pixels | Chỉ định chiều cao của phần tử <input> (chỉ cho type="image") |
list | datalist_id | Đề cập đến phần tử <datalist> có chứa các tùy chọn được xác định trước cho phần tử <input> |
max | number date | Chỉ định giá trị tối đa cho phần tử <input> |
maxlength | number | Chỉ định số ký tự tối đa được phép trong phần tử <input> |
min | number date | Chỉ định giá trị tối thiểu cho phần tử <input> |
minlength | number | Chỉ định số lượng ký tự tối thiểu được yêu cầu trong phần tử <input> |
multiple | multiple | Chỉ định rằng người dùng có thể nhập nhiều hơn một giá trị trong phần tử <input> |
name | text | Chỉ định tên của phần tử <input> |
pattern | regexp | Chỉ định một biểu thức chính quy mà giá trị của phần tử <input> được kiểm tra với |
placeholder | text | Chỉ định một gợi ý ngắn mô tả giá trị dự kiến của phần tử <input> |
readonly | readonly | Chỉ định rằng một trường đầu vào là chỉ đọc |
required | required | Chỉ định rằng một trường đầu vào phải được điền trước khi gửi biểu mẫu |
size | number | Chỉ định chiều rộng, tính bằng ký tự, của phần tử <input> |
src | URL | Chỉ định URL của hình ảnh để sử dụng làm nút gửi (chỉ dành cho type="image") |
step | number any | Chỉ định khoảng cách giữa các số hợp pháp trong một trường đầu vào |
type | button checkbox color date datetime-local file hidden image month number password radio range reset search submit tel text time url week | Chỉ định loại phần tử <input> để hiển thị |
value | text | Chỉ định giá trị của phần tử <input> |
width | pixels | Chỉ định chiều rộng của phần tử <input> (chỉ dành cho type="image") |
Thuộc tính Global
Thẻ <input>
cũng hỗ trợ các thuộc tính Global trong HTML.
Thuộc tính sự kiện
Thẻ <input>
cũng hỗ trợ thuộc tính sự kiện trong HTML.
Ví dụ thêm về input
Để tạo một hộp kiểm để chọn nhiều lựa chọn, bạn có thể sử dụng thẻ input như sau:
<input type="checkbox" name="interests[]" value="books"> Sách
<input type="checkbox" name="interests[]" value="movies"> Phim
<input type="checkbox" name="interests[]" value="music"> Âm nhạc
Trong ví dụ trên, người dùng có thể chọn nhiều lựa chọn cho mục sở thích của họ bằng cách đánh dấu hộp kiểm tương ứng. Khi biểu mẫu được gửi, dữ liệu sẽ được gửi lên máy chủ dưới dạng một danh sách các lựa chọn đã chọn.
Bạn cũng có thể sử dụng thẻ input để tạo một nút radio
để chọn một lựa chọn duy nhất trong một nhóm lựa chọn. Ví dụ, để tạo một nhóm nút radio cho giới tính, bạn có thể sử dụng thẻ input như sau:
<input type="radio" name="gender" value="male"> Nam
<input type="radio" name="gender" value="female"> Nữ
<input type="radio" name="gender" value="other"> Khác
Trong ví dụ trên, người dùng chỉ có thể chọn một lựa chọn cho giới tính của họ bằng cách đánh dấu nút radio tương ứng. Khi biểu mẫu được gửi, dữ liệu sẽ gửi lên máy chủ dưới dạng giá trị của nút radio được chọn.
Thẻ input
còn có nhiều thuộc tính khác mà bạn có thể sử dụng để tùy chỉnh trường nhập của bạn. Ví dụ, bạn có thể sử dụng thuộc tính size
để điều chỉnh kích thước của trường nhập, hoặc thuộc tính maxlength để giới hạn số lượng ký tự người dùng có thể nhập vào trường nhập.
Ví dụ, để tạo một trường nhập văn bản có kích thước là 30 ký tự và giới hạn số lượng ký tự người dùng có thể nhập là 100, bạn có thể sử dụng thẻ input
như sau:
<input type="text" name="username" size="30" maxlength="100">
Thẻ input
là một phần không thể thiếu trong các biểu mẫu HTML, và nó cung cấp nhiều tùy chọn để tùy chỉnh trường nhập theo nhu cầu của bạn. Tôi hy vọng rằng bạn đã hiểu được cách sử dụng thẻ input trong HTML và cách tùy chỉnh nó theo nhu cầu của bạn. Nếu có bất kỳ câu hỏi, vui lòng để lại trong comment dưới đây!
Bạn nên đọc
Cũ vẫn chất
-
DDD là gì? Destroy Dick December là gì?
Hôm qua 6 -
Nên xem Attack on Titan theo thứ tự nào?
Hôm qua -
Cách cài tiếng Việt cho Minecraft
Hôm qua -
Có nên hack spin Coin Master, hack spin Coin Master có mất tài khoản không?
Hôm qua -
Cách bật, tắt chế độ tạm thời trên Instagram tự xóa tin nhắn
Hôm qua -
Cách sửa lỗi 0x0000001E: KMODE EXCEPTION NOT HANDLED trên Windows
Hôm qua -
Cách gạch ngang chữ trong Word, v̶i̶ế̶t̶ ̶c̶h̶ữ̶ ̶g̶ạ̶c̶h̶ ̶n̶g̶a̶n̶g̶ trong Word và Excel
Hôm qua -
Hướng dẫn đổi ID Facebook, thay địa chỉ Facebook mới
Hôm qua -
Hướng dẫn chơi game trên Telegram
Hôm qua -
Cách cài WARP 1.1.1.1 trên máy tính để vào web bị chặn
Hôm qua 38