Lệnh UPDATE trong SQL Server
Update SQL Server được dùng khá nhiều khi lập trình. Dưới đây là những điều bạn cần biết về câu lệnh update trong SQL Server.
SQL Server là kiến thức nhất định bạn nên học khi muốn phát triển sự nghiệp lập trình. Nó có rất nhiều ứng dụng trong thực tế. Học SQL Server không khó. Bạn có thể tự học theo từng bài trên Quantrimang.com. Ở bài viết này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu cách update 2 bảng trong SQL hay câu lệnh Update SQL Server được dùng như thế nào nhé!
Update trong SQL Server là gì?
Lệnh Update trong SQL Server được dùng để chỉnh sửa các bản ghi hiện có trong một bảng. Lệnh này là một phần của Data Manipulation Language (DML), vì nó chỉ chỉnh sửa dữ liệu hiện trong bảng mà không ảnh hưởng tới cấu trúc của bảng.
Để lọc bản ghi cần được chỉnh sửa, bạn có thể dùng mệnh đề WHERE với lệnh UPDATE. Dùng mệnh đề WHERE, bạn có thể cập nhật một hoặc nhiều hàng.
Lệnh UPDATE SQL sử dụng các khóa trên mỗi hàng trong khi chỉnh sửa chúng trong một bảng, và sau khi hàng được chỉnh sửa, khóa sẽ được phát hành. Vì thế, nó có thể thay đổi sang một hoặc nhiều hàng trong một truy vấn.
Cú pháp lệnh UPDATE
Cú pháp cập nhật bảng trong SQL Server
UPDATE bang
SET cot1 = bieuthuc1,
cot2 = bieuthuc2,
…
[WHERE die
u_kien] ;
Cú pháp cập nhật 1 bảng bằng dữ liệu từ 1 bảng khác trong SQL Server, kết hợp lệnh SELECT.
UPDATE bang1
SET cot1 = (SELECT bieuthuc1
FROM bang2
WHERE dieu_kien)
[WHERE dieu_k
ien];
Hoặc cú pháp khác để cập nhật một bảng bằng dữ liệu từ 1 bảng khác
UPDATE bang1
SET bang1.cot = bang2.bieuthuc1
FROM bang1
INNER JOIN bang2
ON (bang1.cot1 = bang2.cot1)
[WHERE dieu_k
ien];
Tên biến hoặc giá trị biến
cot1, cot2
Cột cần cập nhật.
bieuthuc1, bieuthuc2
Giá trị mới cần chỉ định cho cot1, cot2. Cot1 sẽ gán giá trị của bieuthuc1, cot2 gán giá trị của bieuthuc2…
WHERE dieu_kien
Tùy chọn. Điều kiện phải đáp ứng để bản ghi được cập nhật.
Ví dụ - cập nhật 1 cột
UPDATEnhanvien
SET ho = ‘Johnson’
WHERE nhanv
ien_id = 10;
Lệnh UPDATE này sẽ cập nhật họ của nhân viên trong bảng nhanvien thành Johnson nếu nhanvien_id là 10.
Ví dụ - cập nhật nhiều cột
Đây là ví dụ cập nhật nhiều hơn 1 cột chỉ với 1 lệnh UPDATE.
UPDATEnhanvien
SET ten = ‘Kyle’,
nhanvien_id = 14
WHERE ho = ‘Johnso
n’;
Nếu muốn cập nhật nhiều cột, chỉ cần tách các cột/giá trị bằng dấu phẩy.
Lệnh UPDATE nói trên sẽ cập nhật tên thành Kyle và nhanvien_id thành 14 nếu họ của người đó là Johnson.
Ví dụ - cập nhật bảng bằng dữ liệu từ 1 bảng khác
Đây là ví dụ cập nhật bảng bằng dữ liệu từ 1 bảng khác trong MySQL.
UPDATE nhanvien
SET ten = (SELECT ten
FROM danhba
WHERE danhba.ho = nhanvien.ho)
WHERE nhanvien_
id > 95;
Ví dụ nói trên sẽ cập nhật cho tất cả các bản ghi trong bảng nhanvien nếu nhanvien_id lớn hơn 95. Nếu họ của nhân viên ở bảng nhanvien và danhba giống nhau, thì tên trong bảng danhba sẽ được sao chép sang tên trong bảng nhanvien.
Có thể viết lại lệnh UPDATE này bằng cú pháp thứ 2 dưới đây.
UPDATE nhanvien
SET nhanvien.ten = danhba.ten
FROM nhanvien
INNER JOIN danhba
ON (nhanvien.ho = danhba.ho)
WHERE nhanvien
_id > 95;
Bài trước: Lệnh INSERT trong SQL Server
Bài sau: Lệnh DELETE trong SQL Server
Bạn nên đọc
Cũ vẫn chất
-
Cách gán địa chỉ IP tĩnh trong Windows 11, 10, 8, 7, XP hoặc Vista
Hôm qua -
Code Tân Vương 3Q mới nhất và cách nhập code
Hôm qua -
Game ‘Khủng long mất mạng’ trên Google Chrome được 3D hóa tuyệt đẹp, mời trải nghiệm
Hôm qua -
Hướng dẫn sửa lỗi Access Denied trong quá trình truy cập file hoặc thư mục trên Windows
Hôm qua -
Cách dùng hàm IMPORTRANGE trong Google Sheets
Hôm qua -
Last Name, First Name là gì? Cách điền chúng chính xác nhất
Hôm qua -
Code Mobile Legends mới nhất 12/2024
Hôm qua -
Tổng hợp code Đại Chiến Tam Quốc mới nhất
Hôm qua -
Code Kiếm Vương 1 - ADNX Mobile mới nhất
Hôm qua -
Cách đổi màu phông nền trong Photoshop
Hôm qua