Các kiểu dữ liệu trong SQL Server
Các kiểu dữ liệu trong SQL khá đa dạng. Hãy cùng Quantrimang.com tìm hiểu các kiểu dữ liệu, bao gồm cả numeric trong SQL nhé!
Trong SQL Server, mỗi cột, biến cục bộ, biểu thức và tham số đều có một kiểu dữ liệu liên quan. Một kiểu dữ liệu là một thuộc tính xác định kiểu dữ liệu mà đối tượng có thể nắm giữ, bao gồm: dữ liệu số nguyên, ký tự, tiền tệ, ngày & thời gian, chuỗi nhị phân…
SQL Server cung cấp một tập hợp các kiểu dữ liệu hệ thống xác định tất cả các kiểu dữ liệu có thể được sử dụng với SQL Server. Bạn cũng có thể chỉ định các kiểu dữ liệu riêng trong Transact-SQL hoặc Microsoft.NET Framework.
Nhìn chung, datatype là một phân loại dữ liệu, cho trình biên dịch biết loại dữ liệu nào lập trình viên lưu trữ. Hầu hết ngôn ngữ lập trình đều hỗ trợ các kiểu dữ liệu khác nhau, chẳng hạn như số nguyên, ký tự hoặc chuỗi, Boolean…
Kiểu dữ liệu SQL Server là gì?
Datatype đảm bảo kiểu dữ liệu mà cột hoặc biến có thể lưu trữ trong SQL Server. Khi tạo bảng hoặc biến bất kỳ, nó yêu cầu xác định kiểu dữ liệu sẽ lưu ngoài tên của từng cột. Ví dụ, trong SQL Server, mỗi bảng có nhiều cột và chứa kiểu dữ liệu cụ thể cho từng cột. Chúng có thể là số nguyên, float, varchar, Boolean…
Cách dùng datatype?
Bạn cần xác định kiểu dữ liệu trước cho từng cột của một bảng để đảm bảo kiểu dữ liệu mà nó có thể lưu trữ. Cấu hình kiểu dữ liệu cũng ngăn người dùng nhập bất kỳ thông tin không hợp lệ hoặc không mong muốn.
Khi gán kiểu dữ liệu phù hợp cho một cột, bạn có thể tận dụng bộ nhớ hiệu quả bằng cách phân bổ chỉ một số lượng bộ nhớ hệ thống cần cho dữ liệu trong cột liên quan.
Bạn có thể dùng những đặc điểm sau để xác định kiểu dữ liệu trong SQL Server:
- Kiểu dữ liệu (cố định hoặc tùy biến) mà nó đại diện.
- Dung lượng lưu trữ tùy thuộc vào giá trị, có độ dài cố định hoặc biến thiên.
- Giá trị lưu trữ có thể được đánh chỉ mục hoặc không.
- Cách SQL Server triển khai một so sánh giá trị của một kiểu dữ liệu cụ thể.
Các kiểu dữ liệu trong SQL Server:
- String - Chuỗi
- Numeric - Số
- Date and Time - Ngày và thời gian
Kiểu dữ liệu chuỗi kí tự trong SQL Server
Dưới đây là các kiểu dữ liệu thuộc nhóm chuỗi kí tự trong SQL Server (Transact-SQL).
Cú pháp kiểu dữ liệu | Kích thước tối đa | Giải thích |
CHAR(kich_thuoc) | Tối đa 8000 kí tự. |
|
VARCHAR(kich_thuoc) hoặc VARCHAR(toi_da) | Tối đa 8000 kí tự hoặc theo số tối đa. |
|
TEXT | Tối đa 2GB. |
|
NCHAR(kich_thuoc) | Tối đa 4000 kí tự. |
|
NVARCHAR(kich_thuoc) hoặc NVARCHAR(toi_da) | Tối đa 4000 kí tự hoặc theo số tối đa. |
|
NTEXT | Tối đa 1.073.741.823 byte. |
|
BINARY(kich_thuoc) | Tối đa 8000 kí tự. |
|
VARBINARY(kich_thuoc) hoặc VARBINARY(toi_da) | Tối đa 8000 kí tự hoặc theo số tối đa. |
|
IMAGE | kích thước tối đa là 2GB. |
|
Kiểu dữ liệu dạng số trong SQL Server
Dưới đây là danh sách các kiểu dữ liệu thuộc dạng số trong SQL Server (Transact-SQL).
Cú pháp kiểu dữ liệu | Kích thước tối đa | Giải thích |
BIT | số nguyên 0, 1 hoặc NULL | |
TINYINT | từ 0 đến 255 | |
SMALLINT | từ -32768 đến 32767 | |
INT | -2,147,483,648 đến 2,147,483,647 | |
BIGINT | từ -9,223,372,036,854,775,808 đến 9,223,372,036,854,775,807 | |
DECIMAL(m,d) |
| m là tổng số lượng các số còn d là số lượng các số nằm sau dấu phẩy. |
DEC(m,d) |
| m là tổng số lượng các số còn d là số lượng các số nằm sau dấu phẩy. Đồng nghĩa với kiểu dữ liệu DECIMAL. |
NUMERIC(m,d) |
| m là tổng số lượng các số còn d là số lượng các số nằm sau dấu phẩy. Đồng nghĩa với kiểu dữ liệu DECIMAL. |
FLOAT(n) | số dấu phẩy động n mặc định là 53 nếu không được chỉ định cụ thể. | n là số lượng của số bit lưu trữ trong một kí hiệu hóa học. |
REAL | tương đương với FLOAT(24) | |
SMALLMONEY | từ - 214,748.3648 đến 214,748.3647 | |
MONEY | từ -922,337,203,685,477.5808 đến 922,337,203,685,477.5807 |
Kiểu dữ liệu ngày tháng/thời gian trong SQL Server
Dưới đây là danh sách các kiểu dữ liệu ngày tháng/thời gian trong SQL Server (Transact-SQL)
Cú pháp kiểu dữ liệu | Kích thước tối đa | Giải thích |
DATE | giá trị từ '0001-01-01' đến '9999-12-31. | hiển thị dưới dạng ‘YYYY-MM-DD’ |
DATETIME |
| hiển thị dưới dạng ‘YYYY-MM-DD hh:mm:ss[.mmm] |
DATETIME2(chính xác tới số thập phân của giây) |
| hiển thị dưới dạng 'YYYY-MM-DD hh:mm:ss[.số giây thập phân]' |
SMALLDATETIME |
| hiển thị dưới dạng 'YYYY-MM-DD hh:mm:ss |
TIME |
| hiển thị dưới dạng 'YYYY-MM-DD hh:mm:ss[.nnnnnnn]' |
DATETIMEOFFSET (chính xác tới số thập phân của giây) |
| hiển thị dưới dạng YYYY-MM-DD hh:mm:ss[.nnnnnnn]' [{+|-}hh:mm] |
Các kiểu dữ liệu khác trong SQL Server
Kiểu dữ liệu | Mô tả |
sql_variant | Chứa tới 8,000 byte dữ liệu của các kiểu khác nhau, ngoại trừ text, ntext, và timestamp |
uniqueidentifier | Lưu trữ một mã định danh duy nhất trên toàn cục (GUID) |
xml | Lưu trữ dữ liệu định dạng XML. Tối đa 2GB |
cursor | Lưu trữ một tham chiếu tới con trỏ được dùng cho các hoạt động database |
table | Lưu trữ một bộ kết quả để xử lý sau |
Bài trước: Mệnh đề PIVOT trong SQL Server
Bài sau: Lệnh CREATE TABLE trong SQL Server
Bạn nên đọc
- Dương Đình DẫnThích · Phản hồi · 7 · 23/03/21
Cũ vẫn chất
-
Top 5 tai nghe headphone không dây tốt nhất năm 2025
Hôm qua -
Cách chèn, xóa bỏ watermark trong tài liệu Word
Hôm qua -
Múi giờ các nước trên thế giới và bản đồ múi giờ thế giới
Hôm qua -
Hình ảnh img trong HTML
Hôm qua -
Lệnh SELECT TOP trong SQL Server
Hôm qua -
Thiếu sót hay thiếu xót đúng chính tả?
Hôm qua -
Hướng dẫn cài đặt Arch Linux cơ bản
Hôm qua 1 -
Cách chuyển dung lượng trống từ phân vùng này sang phân vùng khác trong Windows 10
Hôm qua -
Stt chất từ lời bài hát, cap lời bài hát hay và ý nghĩa về tình yêu, cuộc sống
Hôm qua -
Liên Quân Mobile: Chi tiết cập nhật phiên bản Lễ hội 5v5
Hôm qua