Khóa ngoại Foreign Key trong SQL Server

Khóa ngoại trong SQL Server là khái niệm mà bất kỳ lập trình viên nào cũng cần biết. Ở bài viết này, hãy cùng Quantrimang.com tìm hiểu những điều cần biết về khóa ngoại SQL Server nhé!

Khóa ngoại trong SQL

Khóa ngoại cho phép admin quản lý cơ sở dữ liệu dễ dàng xác định những kết nối khác nhau tồn tại trong một hệ thống quản lý database.

SQL thực hiện các phép tính toán dữ liệu trong một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu. Những database chứa các bảng khác nhau. Chúng lưu dữ liệu trên một đối tượng cụ thể. Ví dụ, nếu có cơ sở dữ liệu về thuê xe ô tô, một đối tượng (hay bảng) trong database sẽ là khách hàng. Những database chứa các liên kết bảng, mỗi hàng chứa một bản ghi và từng cột chứa dữ liệu thuộc tính nhất định.

Trong hệ thống quản lý database, mỗi bản ghi (hoặc hàng) đều phải là duy nhất.

Các khóa chính

Mặc dù quy định là mỗi bản ghi trong một bảng phải khác biệt, nhưng điều này không phải lúc nào cũng đúng. Tiếp tục với ví dụ về cơ sở dữ liệu cho thuê ô tô, nếu cơ sở dữ liệu chứa hai khách hàng có tên là “John Brown”, thì John Brown có thể sẽ trả lại một chiếc Mercedes-Benz mà anh ta không thuê.

Tạo các khóa chính sẽ giảm thiểu rủi ro này. Trong hệ thống quản lý database SQL, một khóa chính là định danh duy nhất phân biệt một bản ghi này với bản ghi khác.

Vì thế, mỗi bản ghi trong hệ thống quản lý database SQL đều cần có một khóa chính.

Dùng khóa chính trong database

Để bao gồm các khóa chính trong hệ thống quản lý database bằng SQL, bạn có thể chỉ cần thêm nó như một thuộc tính bình thường khi tạo bảng mới. Về cơ bản, bảng của khách hàng sẽ chứa 4 thuộc tính (hay cột):

  • ID chủ sở hữu xe (sẽ chứa khóa chính)
  • Tên gọi
  • Tên họ
  • Số điện thoại

Code mẫu:

/* tạo bảng ghi mới trong bảng khách hàng */
INSERT INTO Customers VALUES
('0004',
'John',
'Brown',
'111-999-5555');

Tại sao dùng khóa ngoại trong SQL?

Để bình thường hóa dữ liệu

Khóa ngoại giúp lập trình viên bình thường hóa dữ liệu trong nhiều bảng và giảm dư thừa. Điều đó có nghĩa một database có thể có nhiều bảng liên quan với nhau.

Tránh sai dữ liệu khi chèn

Nếu hai bảng cơ sở dữ liệu có liên quan với nhau qua một trường (thuộc tính), dùng khóa ngoại đảm bảo dữ liệu sai không được chèn vào trường đó. Điều này giúp loại bỏ lỗi ở cấp database.

Khóa ngoại trong SQL Server là gì?

Khóa ngoại được dùng để tăng tính tham chiếu trong cơ sở dữ liệu SQL Server. Khóa ngoại nghĩa là giá trị trong bảng này phải xuất hiện trong bảng khác.

Bảng tham chiếu gọi là bảng mẹ, còn bảng chứa khóa ngoại gọi là bảng con. Khóa ngoại trong bảng con thường tham chiếu tới khóa chính PRIMARY KEY trong bảng mẹ.

Khóa ngoại có thể được tạo bằng lệnh CREATE TABLE hoặc lệnh ALTER TABLE.

Tạo khóa ngoại bằng lệnh CREATE TABLE

Cú pháp

CREATE TABLE bang_con
(
 cot1 kieudulieu [ NULL | NOT NULL ],
 cot2 kieudulieu [ NULL | NOT NULL ],
 …

 CONSTRAINT fk_ten
  FOREIGN KEY (cot_con1, cot_con2, … cot_con_n)
  REFERENCES bang_me (cot_me1, cot_me2, … cot_me_n)
  [ ON DELETE { NO ACTION | CASCADE | SET NULL | SET DEFAULT } ]
  [ ON UPDATE { NO ACTION | CASCADE | SET NULL | SET DEFAULT } ]
);

bang_con

Tên của bảng con muốn tạo.

cot1, cot2

Cột muốn tạo trong bảng. Mỗi cột có 1 loại dữ liệu, phải được chỉ định là chứa giá trị NULL hay NOT NULL, nếu không sẽ mặc định là NULL.

Các kiểu dữ liệu trong SQL Server

fk_ten

Tên của ràng buộc khóa ngoại muốn tạo.

cot_con1, cot_con2, … cot_con_n

Cột trong bang_con muốn tham chiếu tới khóa chính trong bang_me.

bang_me

Tên của bảng mẹ chứa khóa chính được dùng trong bang_con.

cot_me1, cot_me2, … cot_me_n

Cột tạo nên khóa chính trong bang_me. Khóa ngoại sẽ tạo ràng buộc giữa dữ liệu và các cột cot_con1, cot_con2, … cot_con_n trong bang_con.

ON DELETE

Tùy chọn. Cho biết sẽ làm gì với dữ liệu con khi dữ liệu mẹ bị xóa. Có các lựa chọn NO ACTION, CASCADE, SET NULL và SET DEFAULT.

ON UPDATE

Tùy chọn. Cho biết sẽ làm gì với dữ liệu con khi dữ liệu mẹ được cập nhật. Có các lựa chọn NO ACTION, CASCADE, SET NULL và SET DEFAULT.

NO ACTION

Dùng với ON DELETE hoặc ON UPDATE, nghĩa là không làm gì với dữ liệu con khi dữ liệu mẹ bị xóa hoặc cập nhật.

CASCADE

Dùng với ON DELETE hoặc ON UPDATE, nghĩa là dữ liệu con bị xóa hoặc cập nhật khi dữ liệu mẹ bị xóa hoặc cập nhật.

SET NULL

Dùng với ON DELETE hoặc ON UPDATE, nghĩa là dữ liệu con được đặt là NULL khi dữ liệu mẹ bị xóa hoặc cập nhật.

SET DEFAULT

Dùng với ON DELETE hoặc ON UPDATE, nghĩa là dữ liệu con được đặt thành giá trị mặc định khi dữ liệu mẹ bị xóa hoặc cập nhật.

Ví dụ

CREATE TABLE sanpham
(id_sanpham INT PRIMARY KEY,
ten_sanpham VARCHAR(50) NOT NULL,
 phan_loai VARCHAR(25)
);

CREATE TABLE hangtonkho
( id_hangtonkho INT PRIMARY KEY,
  id_sanpham INT NOT NULL,
  soluong INT,
  luong_toithieu INT,
  luong_toida INT,
  CONSTRAINT fk_htk_id_sanpham
  FOREIGN KEY (id_sanpham)
  REFERENCES sanpham (id_sanpham)
);

Trong ví dụ trên, chúng ta tạo bảng mẹ là bảng sanpham có khóa chính gồm các trường trong id_sanpham. Tiếp theo là tạo bảng con hangtonkho.

Lệnh CREATE TABLE được dùng để tạo khóa ngoại của bảng hangtonkho có tên là fk_htk_id_sanpham. Khóa ngoại hình thành mối liên kết giữa cột id_sanpham trong bảng hangtonkho và id_sanpham trong bảng sanpham.

Ví dụ trên cho thấy cách tạo khóa ngoại gồm 1 cột. Giờ hãy tạo khóa ngoại có nhiều hơn 1 trường thông tin.

Ví dụ

CREATE TABLE sanpham
( ten_sanpham VARCHAR(50) NOT NULL,
  diadiem VARCHAR(50) NOT NULL,
  phanloai VARCHAR(25)
  CONSTRAINT sanpham_pk PRIMARY KEY (ten_sanpham, diadiem)
);
CREATE TABLE hangtonkho
( id_hangtonkho INT PRIMARY KEY,
  ten_sanpham VARCHAR(50) NOT NULL,
  diadiem VARCHAR(50) NOT NULL,
  soluong INT,
  luong_toithieu INT,
  luong_toida INT,
  CONSTRAINT fk_htk_sanpham
  FOREIGN KEY (ten_sanpham, diadiem)
  REFERENCES sanpham (ten_sanpham, diadiem)
);

Ở ví dụ này, bảng mẹ sanpham có khóa chính gồm 2 cột là ten_sanpham và diadiem. Bảng con và khóa ngoại phải tham chiếu tới 2 cột này.

Tạo khóa ngoại bằng lệnh ALTER TABLE

Cú pháp

ALTER TABLE bang_con
ADD CONSTRAINT fk_ten
  FOREIGN KEY (cot_con1, cot_con2, … cot_con_n)
  REFERENCES bang_me (cot_me1, cot_me2, … cot_me_n);

bang_con

Tên của bảng con muốn tạo.

fk_ten

Tên của ràng buộc khóa ngoại muốn tạo.

cot_con1, cot_con2, … cot_con_n

Cột trong bang_con muốn tham chiếu tới khóa chính trong bang_me.

bang_me

Tên của bảng mẹ chứa khóa chính được dùng trong bang_con.

cot_me1, cot_me2, … cot_me_n

Cột tạo nên khóa chính trong bang_me. Khóa ngoại sẽ tạo ràng buộc giữa dữ liệu và các cột cot_con1, cot_con2, … cot_con_n trong bang_con.

Ví dụ

ALTER TABLE hangtonkho
ADD CONSTRAINT fk_htk_id_sanpham
 FOREIGN KEY (id_sanpham)
 REFERENCES sanpham (id_sanpham);

Ví dụ này tạo khóa ngoại trong bảng hangtonkho gọi là fk_htk_id_sanpham, tham chiếu tới bảng sanpham dựa trên cột id_sanpham.

Có thể tạo khóa ngoại với nhiều hơn 1 trường như ví dụ dưới đây.

ALTER TABLE hangtonkho
ADD CONSTRAINT fk_htk_sanpham
 FOREIGN KEY (ten_sanpham, diadiem)
 REFERENCES sanpham (ten_sanpham, diadiem);

Ví dụ trên tạo khóa ngoại có tên fk_htk_sanpham cho bảng hangtonkho, tham chiếu tới bảng sanpham dựa trên cột ten_sanpham và diadiem.

Những hạn chế và giới hạn khi tạo mối quan hệ khóa ngoại

  • Ràng buộc khóa ngoại không phải chỉ được liên kết với một ràng buộc khóa chính trong bảng khác. Khóa ngoại cũng có thể được xác định để tham chiếu các cột của một ràng buộc UNIQUE trong bảng khác.
  • Khi một giá trị ngoài NULL được nhập vào cột ràng buộc khóa ngoại, giá trị phải tồn tại trong cột được tham chiếu. Nếu không, một thông báo lỗi vi phạm khóa ngoại sẽ được trả về. Để đảm bảo rằng tất cả giá trị của ràng buộc khóa ngoại thành phần đã được xác minh, chỉ định NOT NULL trên tất cả cột tham gia.
  • Ràng buộc khóa ngoại có thể chỉ tham chiếu các bảng trong cùng database trên cùng server.
  • Ràng buộc khóa ngoại có thể tham chiếu tới cột khác trong cùng bảng, và được tham chiếu dưới dạng tự tham chiếu.
  • Ràng buộc khóa ngoại ở cấp độ cột có thể liệt kê chỉ một cột tham chiếu. Cột này phải có cùng kiểu dữ liệu trên cột ràng buộc được xác định.
  • Một ràng buộc khóa ngoại đã được chỉ định ở cấp độ bảng phải có cùng số cột tham chiếu vì số cột nằm trong danh sách cột ràng buộc. Kiểu dữ liệu của từng tham chiếu cũng phải giống với cột tương ứng trong danh sách cột.

Bài trước: LOCAL TEMPORARY TABLE trong SQL Server

Bài sau: Khóa ngoại Foreign Key Foreign Key (Cascade Delete) trong SQL Server

Thứ Bảy, 21/09/2024 04:03
3,428 👨 314.356
8 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Long Nguyen
    Long Nguyen

    Không hiểu sao các bình luận mình chê bài viết dở toàn bị xóa, chắc người viết bài cũng là người quản trị trang này quá? Thiếu khách quan quá

    Thích Phản hồi 16/02/23
    • Long Nguyen
      Long Nguyen

      Đọc đến khúc "Những database chứa hàng và cột" là thấy sai rồi. Nội dung bài viết rất lủng củng, không rõ ràng khó hình dung. Hiểu 1 cách nôm na là "khóa ngoại dùng để liên kết các table có liên quan lại với nhau". Bảng tham chiếu và bảng được tham chiếu cũng không phải luôn luôn có quan hệ mẹ (hoặc cha) con. Người viết bài chưa hiểu rõ về mối quan hệ nên mặc định mối quan hệ giữa 2 table luôn là mẹ/cha con.

      Thích Phản hồi 16/02/23
      • Hdjdidks Jdododoe
        Hdjdidks Jdododoe

        INSERT INTO ChuyenNganh (MSCN, TENCN)

        VALUES

            (1, 'Hệ thống thông tin'),

            (2, 'Mạng'),

            (3, 'Đồ họa'),

            (4, 'Công nghệ phần mềm');

        Thích Phản hồi 16:10 11/03
        • Hdjdidks Jdododoe
          Hdjdidks Jdododoe

          INSERT INTO KHACH_HANG (MSGV, TENGV, DIACHI, SODT, MSHH, NAMHH) VALUES

          (1, 'Nguyễn Văn A', '11 NVD', '8754321', 1, 1996),

          (2, 'Trần Thu Trang', '56 XVNT', '8964334', 1, 1996),

          (3, 'Lê Trung', '12/5 CMTT', '8903561', 1, 1996),

          (4, 'Nguyễn Thị Loan', '321 BTX', '8012864', 2, 1997),

          (5, 'Chu V Tien', '1/60 TVD', '81579062', 2, 1

          997);

          Thích Phản hồi 16:06 11/03
          • Hdjdidks Jdododoe
            Hdjdidks Jdododoe

            INSERT INTO bang_du_lieu (MSSV, MSDT) VALUES

            ('97TH01', '97004'),

            ('97TH02', '97005'),

            ('97TH03', '97001'),

            ('97TH04', '97002'),

            ('97TH05', '97003'),

            ('97TH06', '97005');

            Thích Phản hồi 15:48 11/03
            • Hdjdidks Jdododoe
              Hdjdidks Jdododoe

              INSERT INTO bang_du_lieu (MSDT, TENDT) VALUES

              ('97001', 'Quản lý thư viện'),

              ('97002', 'Nhận dạng vân tay'),

              ('97003', 'Bán đấu giá trên mạng'),

              ('97004', 'Quản lý siêu thị'),

              ('97005', 'Xử lý ảnh');

              Thích Phản hồi 15:43 11/03
              • Hdjdidks Jdododoe
                Hdjdidks Jdododoe

                INSERT INTO SinhVien (MSSV, TENSV, DIACHI, LOP, SODT)

                VALUES

                (9688543, 'Nguyễn Văn An', '12 NTMK', '97TH01', 8453443),

                (9788543, 'Trần Hùng', '13/4 LCT', '97TH02', 8544457),

                (9888543, 'Lê Thúy Hằng', '54/12 LHP', '97TH03', 8545439),

                (9988543, 'Ngô Khoa', '20 Pasteur', '97TH01', 8149023),

                (10088543, 'Phạm Tài', '12 HBT', '97TH02', 8956123),

                (10188543, 'Đinh Tiến', '31 THE', '97TH01', 84

                53443);

                Thích Phản hồi 15:32 11/03
                • cong phat van
                  cong phat van

                   ALTER TABLE hangtonkho

                  ADD CONSTRAINT fk_htk_id_sanpham

                   FOREIGN KEY (id_sanpham)

                   REFERENCES sanpham (id_sanpham);

                  mọi người cho em hỏi có thể dùng hàm trong đoạn in đậm không ạ (sau REFERENCES) ví dụ như: month(), left(), right()....

                  Thích Phản hồi 22/06/22
                  • Ank Viet
                    Ank Viet

                    chắc giờ bạn cx k cần nữa , nma tôi nghĩ là k dc , vì trong dấu ngoặc sẽ là khóa chính , theo tôi là vậy , lúc tôi tạo bảng thì nếu k để trong ngoặc là khóa chính thì nó lỗi 

                    Thích Phản hồi 06/11/22
                  • Long Nguyen
                    Long Nguyen

                    Chắc chắn là không được bạn nhé. Bạn chỉ có thể chỉ định tên cột cụ thể, không thể dùng hàm được.

                    Thích Phản hồi 16/02/23
                ❖ SQL Server