Hàm REPLACE trong SQL Server
Hàm REPLACE trong SQL Server là gì? Nếu chưa biết, mời bạn cùng Quantrimang.com tìm hiểu lệnh REPLACE trong SQL Server dưới đây.
Mô tả
Hàm REPLACE trong SQL Server được sử dụng để thay thế tất cả các lần xuất hiện của chuỗi con a thành chuỗi con b mới trong một chuỗi cho trước.
Cú pháp
Để sử dụng hàm REPLACE trong SQL Server, ta dùng cú pháp như sau:
REPLACE(chuoi, chuoi_a, chuoi_b)
Tham số:
- chuoi: chuỗi nguồn mà một chuỗi nhỏ trong đó sẽ được thay thế bằng một chuỗi khác.
- chuoi_a: nằm trong chuoi, sẽ được thay thế bởi một chuỗi khác sau khi chạy hàm.
- chuoi_b: chuỗi mới thay thế chuoi_a. Tất cả các lần xuất hiện của chuoi_a sẽ được thay thế bằng chuoi_b.
Lưu ý:
- Hàm REPLACE thực hiện thay thế không phân biệt chữ hoa chữ thường.
- Hàm REPLACE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của SQL Server: SQL Server 2017, SQL Server 2016, SQL Server 2014, SQL Server 2012, SQL Server 2008 R2, SQL Server 2008, SQL Server 2005.
Ví dụ
Hãy xem và khám phá một số ví dụ về hàm REPLACE trong SQL Server.
SELECT REPLACE('QuaNtrimang.com', 'n', '3');
Result: ‘Qua3trima3g.com’ (Cả n và N đều được thay thế bằng 3)
SELECT REPLACE('Quantrimang.com', 'quan', '1234');
Result: ‘1234trimang.com’
SELECT REPLACE('Quantrimang.com', '.com', '1');
Result: ‘Quantrimang1’
SELECT REPLACE('Quan Tri Mang', ' ', '0');
Result: ‘Quan0Tri0Mang’
Cách dùng REPLACE trong SQL Server bằng lệnh UPDATE
Trong SQL Server, bạn sẽ hoạt động với cả bảng và database. Vì thế, hãy cùng xem xét ví dụ dùng hàm replace() SQL cùng với lệnh UPDATE để cập nhật dữ liệu trong bảng nhé!
Lấy ví dụ một bảng khách hàng trên toàn cầu. Giả sử bạn đã nhập sai mã vùng trong danh sách liên hệ và muốn thay thế nó bằng mã đúng cho tất cả liên hệ ở quốc gia đó. Đây là nơi bạn có thể dùng Replace trong SQL Server. Trước khi đi vào chi tiết, tạo bảng Customers bằng lệnh CREATE TABLE và chèn một số giá trị bằng lệnh INSERT INTO.
Tạo bảng:
CREATE TABLE Customers(
C_ID int PRIMARY KEY,
C_FirstName VARCHAR(20) NOT NULL,
C_LastName VARCHAR(20) NOT NULL,
Country VARCHAR(20) NOT NULL,
Contact_No NVARCHAR(15) UNIQUE,
Email_ID NVARCHAR(35)
);
Chèn giá trị:
INSERT INTO Customers VALUES (1, 'Aakash', 'Roy', 'India', '+91 861.543.1240', 'ar.com');
INSERT INTO Customers VALUES (2, 'Adam', 'Frip', 'USA', '+2 651.283.1942', 'af.com');
INSERT INTO Customers VALUES (3, 'David', 'Hemsworth', 'France', '+33 527.535.4569', 'dh.com');
INSERT INTO Customers VALUES (4, 'Rahul', 'Chopra', 'India', '+91 935.283.9212', 'rc.com');
INSERT INTO Customers VALUES (5, 'Chris', 'Martin', 'USA', '+2 726.835.9625', 'dm.com');
INSERT INTO Customers VALUES (6, 'Charles', 'Johnson', 'France', '+33 650.239.5647', 'cj.com');
INSERT INTO Customers VALUES (7, 'George', 'Austin', 'India', '+91 932.751.6583', 'ga.com');
Tìm nạp kết quả:
Select * FROM Customers;
Kết quả:
Như bạn thấy, bảng trên bị sai mã vùng cho khách hàng ở Mỹ (+2) thay cho (+1). Dùng REPLACE trong SQL cùng lệnh UPDATE để sửa lỗi này.
UPDATE khách hàng
SET
Contact_No = REPLACE(Contact_No, '+2', '+1');
Tìm nạp kết quả
SELECT * FROM Customers;
Kết quả:
Bạn nên đọc
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:


Cũ vẫn chất
-
Cách tải Liên Minh Tốc Chiến cho iOS và Android
Hôm qua 6 -
Code Skibidi Tower Defense mới nhất và cách đổi code lấy thưởng
Hôm qua -
Những stt cảm động viết cho người yêu cũ
Hôm qua 1 -
Hướng dẫn đổi ID Facebook, thay địa chỉ Facebook mới
Hôm qua -
Cách tự động đăng nhập vào tài khoản người dùng trên Windows 11/10
Hôm qua -
Cách khôi phục bài viết đã ẩn trên Facebook bằng điện thoại, máy tính
Hôm qua 1 -
Quên mật khẩu Wifi đã lưu? Đây là cách xem mật khẩu Wifi trên máy tính
Hôm qua 1 -
Nên sử dụng Linux desktop KDE hay GNOME?
Hôm qua -
Hướng dẫn đổi hình nền máy tính cho Windows
Hôm qua 3 -
Cách kết nối thiết bị Bluetooth trên Windows 10, 8, 7
Hôm qua