Lệnh INSERT trong SQL Server

Insert into SQL Server là lệnh chèn dữ liệu mà mọi lập trình viên đều cần biết. Dưới đây là cách dùng Insert SQL Server.

Trong vũ trụ SQL rộng lớn, một lệnh được nhiều người coi là thiết yếu chính là INSERT INTO. Đoạn mã tiện lợi này cho phép bạn thêm các hàng dữ liệu mới vào bảng cơ sở dữ liệu. Cho dù là một lập trình viên dày dạn kinh nghiệm hay chỉ mới bắt đầu hành trình với SQL, việc hiểu cách sử dụng INSERT INTO đúng cách có thể giúp đơn giản hóa đáng kể các tác vụ quản lý dữ liệu của bạn.

Nếu bạn từng tự hỏi "Làm thế nào để thêm dữ liệu mới vào bảng?", thì bạn cần tìm hiểu về INSERT INTO. Đây là lệnh không thể thiếu khi muốn đưa thông tin mới vào cơ sở dữ liệu SQL của bạn. Thoạt nhìn có vẻ đơn giản, nhưng việc sử dụng câu lệnh này một cách hiệu quả lại ẩn chứa nhiều điều hơn bạn nghĩ.

Vậy, hãy cùng tìm hiểu sâu hơn về câu lệnh INSERT INTO. Từ cú pháp cơ bản đến các ứng dụng phức tạp, tôi sẽ hướng dẫn bạn mọi điều cần biết về lệnh SQL quan trọng này. Bằng cách thành thạo INSERT INTO, bạn không chỉ nâng cao kỹ năng về cơ sở dữ liệu mà còn mở ra một cấp độ hiệu quả hoàn toàn mới trong việc xử lý và quản lý dữ liệu.

Cú pháp lệnh INSERT

Chèn một bản ghi

Ở dạng đơn giản nhất, cú pháp lệnh INSERT chèn một bản ghi bằng từ khóa VALUES

INSERT INTO bang
(cot1, cot2, …)
VALUES
(bieuthuc1, bieuthuc2, …),
(bieuthuc1, bieuthuc2, …),
... ;

Cú pháp đầy đủ của lệnh INSERT chèn một bản ghi dùng từ khóa VALUES

INSERT INTO bang
(cot1, cot2, …)
VALUES
( DEFAULT | NULL | bieuthuc1,
DEFAULT | NULL | bieuthuc2,
…
);

Hoặc cú pháp chèn một bản ghi dùng từ khóa DEFAULT VALUES

INSERT INTO bang
(cot1, cot2, …)
DEFAULT VALUES;

Chèn nhiều bản ghi

Ở dạng đơn giản nhất, cú pháp chèn nhiều bản ghi bằng sub-select

INSERT INTO bang
(cot1, cot2, …)
SELECT bieuthuc1, bieuthuc2, …
FROM bang_nguon
[WHERE dieukien];

Cú pháp đầy đủ để chèn nhiều bàn ghi bằng sub-select

INSERT [ TOP (giatri_dau) [PERCENT] ]
INTO bang
(cot1, cot2, …)
SELECT bieuthuc1, bieuthuc2, …
FROM bang_nguon
[WHERE dieukien];

Tên biến hoặc giá trị biến

bang

Bảng để chèn bản ghi vào.

cot1, cot2

Các cột trong bảng để chèn giá trị

bieuthuc1, bieuthuc2

Giá trị để chỉ định vào cột trong bảng. cot1 sẽ được chỉ định giá trị của bieuthuc1, cot2 sẽ được chỉ định giá trị của bieuthuc2…

TOP (giatri_dau)

Tùy chọn. Nếu được nêu ra cụ thể sẽ chèn giá trị đầu của hàng dựa trên giatri_dau. Ví dụ TOP(10) sẽ chèn 10 hàng đầu tiên từ bộ kết quả.

PERCENT

Tùy chọn. Nếu được nêu ra cụ thể thì các hàng đầu tiên dựa trên số phần trăm giatri_dau của bộ kết quả. Ví dụ như TOP(10) PERCENT sẽ chèn 10% giá trị đầu trong bộ kết quả.

bang_nguon

Bảng nguồn (bảng gốc) để chèn dữ liệu vào từ bảng khác.

WHERE dieukien

Tùy chọn. Các điều kiện phái được đáp ứng để bản ghi được chèn vào.

Lưu ý

  • Khi chèn bản ghi vào bảng bằng lệnh INSERT, bạn phải cung cấp giá trị cho các cột NOT NULL.
  • Bạn có thể bỏ cột từ lệnh INSERT nếu cột cho phép giá trị NULL.

Ví dụ - dùng từ khóa VALUES

INSERT INTO nhanvien
(nhanvien_id, ten, ho)
VALUE
(10, ‘Anderson’, ‘Sarah’);

Lệnh INSERT này sẽ cho kết quả là 1 bản ghi được chèn vào bảng nhanvien. Bản ghi này phải có nhanvien_id là 10, họ là Anderson và tên là Sarah.

Cú pháp này có thể được dùng để chèn nhiều hơn 1 bản ghi 1 lúc. Ví dụ như:

INSERT INTO nhanvien
(nhanvien_id, ho, ten)
VALUES
(19, ‘Anderson’, ‘Sarah’),
(11, ‘Johnson’, ‘Dale’);

Ví dụ lệnh INSERT nói trên cho thấy có thể chèn nhiều hơn 1 bản ghi bằng từ khóa VALUES. Ở ví dụ này, 2 bản ghi được chèn vào bảng nhanvien. Bản ghi đầu tiên có nhanvien_id là 10, họ là Anderson và tên là Sarah. Bản ghi thứ 2 có nhanvien_id là 11, họ là Johnson và tên là Dale.

Lệnh trên tương đương với các lệnh INSERT dưới đây.

INSERT INTO nhanvien
(nhanvien_id, ho, ten)
VALUES
(10, ‘Anderson’, ‘Sarah’);
INSERT INTO nhanvien
(nhanvien_id, ho, ten)
VALUES
(11, ‘Johnson’, ‘Dale’);

Ví dụ - dùng từ khóa DEFAULT VALUES

INSERT INTO nhanvien
(nhanvien_id, ho, ten)
DEFAULT VALUES;

Lệnh INSERT này sẽ chèn 1 bản ghi vào bảng nhanvien. Bản ghi mới được tạo bằng giá trị mặc định cho các trường thông tin ID, họ và tên của nhân viên.

Ví dụ - dùng lệnh SELECT

Có thể tạo lệnh INSERT phức tạp hơn bằng lệnh SELECT như dưới đây.

INSERT INTO danhba
(danhba_id, ho, ten)
SELECT nhanvien_id, ho, ten
FROM nhanvien
WHERE nhanvien_id <= 100;

Bằng cách đặt lệnh SELECT vào trong lệnh INSERT, bạn có thể thực hiện nhiều lần chèn nhanh hơn.

Với kiểu chèn này, bạn có thể sẽ muốn kiểm tra số hàng được chèn, xác định số hàng được chèn bằng cách chạy lệnh SELECT trước khi chèn.

SELECT count (*)
FROM nhanvien
WHERE nhanvien_id <= 100;

Cách chèn và trả về những giá trị được chèn

SQL Server cung cấp lệnh OUTPUT để ghi lại các giá trị được chèn vào một bảng nhất định. Bạn có thể hiểu sâu hơn khái niệm này bằng cách dùng lệnh dưới đây để chèn một bản ghi mới vào bảng Student và trả về giá trị đã chèn của cột Marks:

INSERT INTO Student (Name, Gender, Age, Marks )
OUTPUT inserted.Marks
VALUES ('J P Dumini', 'Male', 32, 450);

Đây là kết quả:

Nếu muốn ghi lại những giá trị đã chèn từ nhiều cột, bạn cần xác định các cột đó trong kết quả như sau:

INSERT INTO Student (Name, Gender, Age, Marks )
OUTPUT inserted.Name,
inserted.Age,
inserted.Marks
VALUES ('Greme Smith', 'Male', 36, 455);

Kết quả:

Câu lệnh INSERT trong SQL Server cung cấp tính linh hoạt trong cách bạn thêm dữ liệu vào bảng của mình, cho dù đó là chèn các giá trị cụ thể, sử dụng giá trị mặc định hay sao chép dữ liệu từ các bảng khác. Bằng cách hiểu và sử dụng các dạng khác nhau của câu lệnh INSERT, bạn có thể quản lý dữ liệu hiệu quả trong cơ sở dữ liệu SQL Server của mình, đảm bảo tính chính xác và nhất quán.

Bài trước: Điều kiện BETWEEN trong SQL Server

Bài sau: Lệnh UPDATE trong SQL Server

Thứ Hai, 15/09/2025 15:37
3,610 👨 79.253
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ SQL Server