Khóa chính PRIMARY KEY trong SQL Server

Khóa chính SQL Server là gì? Tạo primary key trong SQL Server như thế nào? Hãy cùng Quantrimang.com tìm hiểu những điều cần biết về khóa chính trong SQL nhé!

Khóa chính - Primary Key là gì?

  • Trong SQL Server, khóa chính là nhân tố ràng buộc xác định duy nhất từng hàng trong bảng. Nó đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu trong bảng.
  • Một bảng có thể chỉ bao gồm một khóa chính.
  • Một khóa chính có thể được xác định trên một cột hoặc nhiều cột được gọi là khóa chính tổng hợp.
  • Một khóa chính không thể vượt quá 16 cột và tổng chiều dài của khóa là 900 byte.
  • Khóa chính xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng. Nó thường được xác định trên cột nhận dạng.
  • Cột khóa chính không cho phép null hoặc trùng lặp giá trị. Nó sẽ phát sinh lỗi nếu bạn làm việc này.
  • Tất cả các cột được xác định trong khóa chính phải là cột Not Null.
  • Nếu nhóm hoặc không nhóm không được chỉ định, thì một chỉ mục nhóm duy nhất cho cột khóa chính sẽ được tạo nếu không có chỉ mục nhóm nào trên bảng. Điều này làm cho việc truy xuất dữ liệu nhanh hơn bất cứ khi nào cột khóa chính được đưa vào truy vấn.

Khóa chính trong SQL Server là gì?

Trong SQL Server (Transact-SQL), khóa chính là một trường hoặc kết hợp nhiều trường và được xác định là một bản ghi duy nhất. Không trường nào trong khóa chính được chứa giá trị NULL. Một bảng chỉ có duy nhất một khóa chính. Khóa chính có thể được định nghĩa bằng lệnh CREATE TABLE hoặc lệnh ALTER TABLE.

Tạo khóa chính - bằng lệnh CREATE TABLE

Cú pháp tạo khóa chính bằng lệnh CREATE TABLE

CREATE TABLE ten_bang
(
cot1 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ] [ PRIMARY KEY ],
cot2 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
...
);

hoặc

CREATE TABLE ten_bang
(
cot1 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
cot2 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
…
CONSTRAINT ten_rang_buoc PRIMARY KEY (cot1, cot2, … cot_n)
);

Ví dụ tạo khóa chính bằng lệnh CREATE TABLE

CREATE TABLE nhanvien
( nhanvien_id INT PRIMARY KEY,
ho VARCHAR(50) NOT NULL,
ten VARCHAR(50), NOT NULL,
luong MONEY
);

Ở ví dụ này, khóa chính cho bảng nhanvien được tạo thành từ 1 trường là nhanvien_id. Ngoài ra có thể tạo khóa chính như sau:

CREATE TABLE nhanvien
( nhanvien_id INT,
ho VARCHAR(50) NOT NULL,
ten VARCHAR(50), NOT NULL,
luong MONEY
CONSTRAINT nhanvien_pk PRIMARY KEY (nhanvien_id)
);

Bây giờ là ví dụ tạo khóa chính có nhiều hơn 1 trường trong SQL Server.

CREATE TABLE nhanvien
( ho VARCHAR(50) NOT NULL,
ten VARCHAR(50), NOT NULL,
luong MONEY
CONSTRAINT nhanvien_pk PRIMARY KEY (ho, ten)
);

Ở ví dụ này, chúng ta đã tạo khóa chính tạo thành từ 2 cột là hoten. 2 trường này sẽ xác định một cách duy nhất cho bản ghi trong bảng nhanvien.

Tạo khóa chính - bằng lệnh ALTER TABLE

Chỉ có thể tạo khóa chính bằng lệnh ALTER TABLE ở các cột đã được định nghĩa là NOT NULL. Nếu cột cho phép giá trị NULL, sẽ không thể thêm khóa chính nếu không xóa hoặc tạo lại bảng.

Cú pháp tạo khóa chính bằng lệnh ALTER TABLE

ALTER TABLE ten_bang
ADD CONSTRAINT ten_rang_buoc PRIMARY KEY (cot1, cot2, … cot_n);

Ví dụ tạo khóa chính bằng lệnh ALTER TABLE

ALTER TABLE nhanvien
ADD CONSTRAINT nhanvien_pk PRIMARY KEY (nhanvien_id);

Trong ví dụ này, ta tạo khóa chính nhanvien_pk cho bảng nhanvien có sẵn, gồm trường nhanvien_id. Lưu ý là trường nhanvien_id phải được định nghĩa là NOT NULL trước đó, nếu không sẽ phải xóa và tạo lại bảng và định nghĩa trường này là NOT NULL.

Có thể tạo khóa chính với nhiều hơn 1 trường như trong ví dụ sau.

ALTER TABLE nhanvien
ADD CONSTRAINT nhanvien_pk PRIMARY KEY (ho, ten);

Khóa chính cho bảng nhanvien gồm 2 trường là họ và tên. Cả 2 phải được định nghĩa là NOT NULL.

Xóa khóa chính trong SQL Server

Cú pháp xóa khóa chính bằng lệnh ALTER TABLE

ALTER TABLE ten_bang
DROP CONSTRAINT ten_rang_buoc;

Ví dụ xóa khóa chính bằng lệnh ALTER TABLE

ALTER TABLE nhanvien
DROP CONSTRAINT nhanvien_pk;

Ví dụ trên xóa khóa chính nhanvien_pk trong bảng nhanvien.

Vô hiệu hóa khóa chính trong SQL Server

Cú pháp vô hiệu hóa khóa chính bằng lệnh ALTER INDEX

ALTER INDEX ten_rang_buoc ON ten_bang
DISABLE;

Ví dụ vô hiệu hóa khóa chính bằng lệnh ALTER INDEX

ALTER INDEX nhanvien_pk ON nhanvien
DISABLE;

Ví dụ trên vô hiệu hóa khóa chính nhanvien_pk trong bảng nhanvien.

Kích hoạt khóa chính trong SQL Server

Cú pháp kích hoạt khóa chính bằng lệnh ALTER INDEX

ALTER INDEX ten_rang_buoc ON ten_bang
REBUILD;

Ví dụ kích hoạt khóa chính bằng lệnh ALTER INDEX

ALTER INDEX nhanvien_pk ON nhanvien
REBUILD;

Ví dụ trên kích hoạt lại khóa chính nhanvien_pk của bảng nhanvien.

Ví dụ tạo khóa chính cho cột

Lệnh SQL sau tạo một khóa chính trên cột “S_Id” khi bảng Sinh viên (Students) được tạo.

CREATE TABLE students
(
S_Id int NOT NULL PRIMARY KEY,
LastName varchar (255) NOT NULL,
FirstName varchar (255),
Address varchar (255),
City varchar (255),
)

Tạo khóa chính trong SQL cho nhiều cột:

CREATE TABLE students
(
S_Id int NOT NULL,
LastName varchar (255) NOT NULL,
FirstName varchar (255),
Address varchar (255),
City varchar (255),
CONSTRAINT pk_StudentID PRIMARY KEY (S_Id, LastName)
)

Ở ví dụ trên chỉ có một khóa chính (pk_StudentID). Tuy nhiên, nó tạo thành hai cột (S_Id và LastName).

Tóm lại, những điều cần nhớ về khóa chính trong SQL Server:

  • Khóa chính thực thi tính toàn vẹn của đối tượng trong bảng.
  • Khóa chính luôn có dữ liệu độc đáo.
  • Độ dài của khóa chính không thể vượt quá 900 bit.
  • Khóa chính không thể có giá trị null.
  • Không có giá trị trùng lặp trong khóa chính.
  • Một bảng có thể chỉ chứa một giới hạn khóa chính.

Lưu ý: Khi xác định một ràng buộc khóa chính cho một bảng, công cụ database tự động tạo một index riêng cho cột khóa chính.

Ưu điểm của tạo khóa chính SQL Server: Ưu điểm chính nổi bật nhất là giúp người dùng truy cập nhanh.

Bài trước: Lệnh CREATE TABLE trong SQL Server

Bài sau: Lệnh Alter Table trong SQL Server

Thứ Tư, 07/06/2023 16:43
3,45 👨 108.212
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ SQL Server