If ... Else trong C

Điều kiện If … Else trong C là gì? Ý nghĩa và cách dùng lệnh If Else trong C như thế nào? Hãy cùng Quantrimang.com tìm hiểu nhé!

Điều kiện If ... Else trong C

Điều kiện và lệnh IF trong C

Bạn đã biết rằng C hỗ trợ các điều kiện logic từ toán học:

  • Nhỏ hơn: a < b
  • Nhỏ hơn hoặc bằng: a <= b
  • Lớn hơn: a > b
  • Lớn hơn hoặc bằng: a >= b
  • Bằng: a == b
  • Không bằng: a != b

Bạn có thể dùng những điều kiện này để triển khai các tác vụ khác nhau cho các quyết định khác. C có các lệnh điều kiện sau:

  • Dùng if để xác định một khối code được triển khai nếu một điều kiện được chỉ định là true.
  • Dùng else để xác định một khối code được triển khai nếu điều kiện tương tự là false.
  • Dùng else if để xác định điều kiện mới cho thử nghiệm nếu điều kiện đầu tiên là false.
  • Dùng switch để xác định nhiều khối code thay thế được triển khai.

Lệnh if trong C

Dùng lệnh if để xác định khối code được triển khai nếu một điều kiện là true.

Công thức:

if (condition) {
  // khối code được triển khai nếu điều kiện là  true
}

Lưu ý rằng if viết ở dạng chữ thường. Nếu viết in hoa (If hoặc IF), bạn sẽ nhận được kết quả lỗi.

Ví dụ bên dưới đã thử nghiệm hai giá trị để xem 20 có lớn hơn 18 hay không. Nếu điều kiện đó là true, bạn sẽ nhận được thông báo:

if (20 > 18) {
  printf("20 lớn hơn 18");
}

Bạn cũng có thể thử các biến:

int x = 20;
int y = 18;
if (x > y) {
  printf("x lớn hơn y");
}

Giải thích ví dụ:

Ví dụ trên dùng hai biến, x và y, kiểm tra xem x có lớn hơn y hay không bằng toán tử >. Vì x là 20, y là 18 nên rõ ràng 20 lớn hơn 18 và bạn sẽ thấy thông báo sau trên màn hình: x lớn hơn y.

Lệnh else

Dùng lệnh else để xác định khối code được triển khai nếu điều kiện là false.

Công thức:

if (điều kiện) {
  // Các câu lệnh được thực thi nếu điều kiện là đúng
} else {
  // Các câu lệnh được thực thi nếu điều kiện là sai
}

Ví dụ:

int a = 5;
if (a > 0) {
  printf("a là một số dương\n");
} else if (a < 0) {
  printf("a là một số âm\n");
}

Giải thích ví dụ:

Trong ví dụ trên, biểu thức a > 0 sẽ trả về true, vì vậy câu lệnh printf trong khối if sẽ được thực thi và in ra màn hình "a là một số dương".

Lệnh else if

Dùng lệnh else if để xác định một điều kiện mới nếu điều kiện đầu tiên là false.

Công thức:

if (condition1) {
  // Khối code được triển khai nếu condition1 là true
} else if (condition2) {
  // Khối code được triển khai nếu condition1 là false và condition2 là true
} else {
  // Khối code được triển khai nếu condition1 là false và condition2 là false
}

Ví dụ:

int time = 22;
if (time < 10) {
  printf("Good morning.");
} else if (time < 20) {
  printf("Good day.");
} else {
  printf("Good evening.");
}
// Outputs "Good evening."

Giải thích ví dụ:

Ở ví dụ trên, thời gian (22) lớn hơn 10, vì thế, điều kiện đầu tiên là false. Điều kiện tiếp theo, trong lệnh else if cũng là false, vì thế, chúng ta sẽ chuyển sang điều kiện elsecondition1condition2 đều là false - và kết quả màn hình sẽ hiện Good evening.

Tuy nhiên, nếu thời gian là 14, chương trình sẽ hiện “Good day”.

Trên đây là những điều cơ bản bạn cần biết về điều kiện If…Else trong C. Hi vọng bài viết hữu ích với các bạn.

Thứ Tư, 28/12/2022 14:38
51 👨 1.873
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Lập trình C