Cú pháp cơ bản của lập trình C

C có cú pháp lập trình như thế nào? Dưới đây là những điều bạn cần biết về cú pháp cơ bản của lâp trình . C .

C là một ngôn ngữ lập trình thủ tục. Nó được Dennis Ritchie phát triển tại Phòng thí nghiệm Bell vào năm 1972. Mặc dù đã cũ, C vẫn là một ngôn ngữ rất phổ biến trong giới lập trình viên. Nó có tốc độ rất nhanh so với các ngôn ngữ khác như Python, Java, v.v.

Dưới đây là cấu trúc cú pháp cơ bản của chương trình C:

Cấu trúc của lập trình C

  • Cú pháp cơ bản của chương trình C bao gồm tiêu đề, hàm main(), khai báo biến, thân chương trình và kiểu trả về của chương trình.
  • Tiêu đề là dòng đầu tiên trong chương trình C với phần mở rộng .h, chứa các định nghĩa macro và hàm C.
  • Chương trình phải chứa hàm main() vì việc thực thi trong lập trình C bắt đầu từ hàm main().
  • Việc khai báo biến trong C được thực hiện bên trong hàm main và có thể được sử dụng trong thân chương trình ở bất kỳ đâu, ngoại trừ trước hàm main(). Chúng ta cũng có thể khai báo các biến được gọi là biến toàn cục.
  • Trong thân chương trình, chúng ta thực hiện các thao tác cần thiết bên trong hàm như in, tính tổng, tính trung bình, sắp xếp, tìm kiếm, v.v.
  • Phần cuối cùng của chương trình C là câu lệnh return, dùng để trả về các giá trị của chương trình. Nếu kiểu trả về là void thì sẽ không có câu lệnh return.

Các Token trong C

Trong ngôn ngữ C bao gồm rất nhiều các token khác nhau và một token có thể là một từ khóa, một định danh, một hằng số, một chuỗi hoặc một ký tự. Ví dụ, dòng lệnh C dưới đây bao gồm 5 token sau:

printf("Hello, World! \n");

Các token riêng rẽ như sau:

printf
(
"Hello, World! \n"
)
;

Dấu chấm phẩy ; trong C

Chương trình C, dấu chấm phẩy là một phần kết thúc lệnh. Thực tế mỗi lệnh trong C phải kết thúc bởi một dấu chấm phẩy. Nó thông báo phần kết thúc của một thuộc tính logic.

Ví dụ dưới đây là 2 đoạn lệnh:

printf("Hello, World! \n");
return 0;

Comment trong C

Chú thích giống như việc trợ giúp trong chương trình C và được bỏ qua bởi bộ biên dịch. Nó bắt đầu với /* và kết thúc với ký tự */ như dưới đây:

/* Day la chuong trinh C dau tien */

Bạn không thể có thêm một phần comment bên trong phần comment này.

Định danh (Identifier) trong C

Một định danh trong C là một tên được sử dụng như một biến, hàm và một thành phần được người dùng định nghĩa. Một định danh có thể bắt đầu bởi các ký tự A đến Z, a đến z và dấu gạch dưới (_) và số 0 đến 9.

C không cho phép các dấu như @, $, và % trong tên định danh. C là ngôn ngữ phân biệt chữ thường - chữ hoa. Do đó, QTM và qtm là hai định danh khác nhau trong C. Dưới đây là một vài ví dụ định danh hợp lệ:

nam       hoangminh    abc   ha_noi  a_123
sinhvien   _hocphi  j     d23b5      nhanVien

Các từ khóa trong C

Dưới đây là danh sách các từ khóa được dành riêng trong ngôn ngữ C. Các định danh hay biến, hằng số không thể đặt tên giống các từ khóa dưới đây, nếu không chương trình sẽ báo lỗi.

autoelselongswitch
breakenumregistertypedef
caseexternreturnunion
charfloatshortunsigned
constforsignedvoid
continuegotosizeofvolatile
defaultifstaticwhile
dointstruct_Packed
double

Khoảng trắng trong C

Một dòng có thể chứa khoảng trắng, có thể là những dòng comment, được biết đến như dòng trắng khi cùng được bộ biên dịch bỏ qua khi biên dịch.

Một khoảng trắng trong C có thể là một đoạn trống, tab, newline (dòng mới) hoặc comment. Một khoảng trắng chia một phần của lệnh thành nhiều phần và giúp bộ biên dịch phân biệt một thành phần trong một lệnh, như int, kết thúc thành phần và bắt đầu thành phần tiếp theo như lệnh sau:

int diemthi;

Phải có ít nhất một khoảng trắng ký tự giữa int và diemthi để bộ biên dịch hiểu và phân biệt được chúng. Mặt khác, xem lệnh dưới đây:

luong = luongcoban + phucap;   // tinh tong luong

Không cần thiết khoảng trắng giữa luong và dấu =, hoặc giữa dấu = và luongcoban.

Ví dụ về cú pháp C cơ bản

#include <stdio.h>

int main() {
  printf("Chào mừng tới Quantrimang.com!");
  return 0;
}

Giải thích chi tiết

Dòng 1: #include <stdio.h> là một thư viện file header, cho phép lập trình viên làm việc với các hàm input và output, chẳng hạn như printf() (được dùng ở dòng 4). File Header thêm chức năng cho chương trình C.

Đừng lo nếu không hiểu cách #include <stdio.h>hoạt động. Chỉ cần nghĩ rằng nó là thành phần thường xuất hiện trong chương trình.

Dòng 2: Một dòng trống C bỏ qua khoảng trắng. Thế nhưng, ví dụ dùng nó để làm code dễ đọc hơn.

Dòng 3: Một thành phần khác, luôn hiện trong chương trình C là main(). Nó được gọi là một function. Bất kỳ code bên trong ngoặc nhọn đều sẽ được triển khai.

Dòng 4: printf() là một hàm được dùng để xuất/in văn bản trên màn hình. Ở ví dụ trên, “Chào mừng tới Quantrimang.com” sẽ xuất hiện hay được output.

Lưu ý:

  • Mọi lệnh trong C đều kết thúc bằng dấu chấm phẩy.
  • Phần body của C cũng được viết lại thành: int main(){printf("Chào Quantrimang.com!");return 0;}
  • Nhớ rằng trình biên dịch bỏ qua các khoảng trắng. Tuy nhiên, nhiều dòng khiến code dễ đọc hơn.

Dòng 5: return ) kết thúc hàm main().

Dòng 6: Đừng quên thêm dấu ngoặc nhọn đóng hàm để kết thúc hàm main.

Cú pháp C

Bài trước: Cấu trúc chương trình C cơ bản

Bài tiếp: Kiểu dữ liệu trong lập trình C

Thứ Hai, 01/12/2025 16:25
4,68 👨 9.298
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Code Ngầu
    Code Ngầu ok! THX
    Thích Phản hồi 01/07/20
    ❖ Lập trình C