Các hàm Python tích hợp sẵn

Các hàm trong Python khá đa dạng và phong phú. Ngoài các hàm cơ bản trong Python, hàm có sẵn cũng được dùng khá nhiều. Dưới đây là danh sách các hàm có sẵn trong Python.

Các hàm có sẵn trong Python được định nghĩa là hàm có chức năng được xác định trước. Trình thông dịch Python có một số hàm thường xuyên được sử dụng. Những hàm này gọi là hàm thiết kế sẵn (built-in function).

Trong phiên bản Python 3.6 có 68 hàm Python được tích hợp sẵn. Dưới đây là danh sách các hàm đó, cùng với mô tả ngắn gọn về chúng. Bạn có thể bookmark lại để tra nhanh khi cần nhé.

Nhấn Ctrl+F trên trình duyệt và nhập tên hàm cần tìm, nếu bạn muốn tìm nhanh nhé.

HàmMô tả
abs()Trả về giá trị tuyệt đối của một số
all()Trả về True khi tất cả các phần tử trong iterable là đúng
any()Kiểm tra bất kỳ phần tử nào của iterable là True
ascii()Tả về string chứa đại diện (representation) có thể in
bin()Chuyển đổi số nguyên sang chuỗi nhị phân
bool()Chuyển một giá trị sang Boolean
bytearray()Trả về mảng kích thước byte được cấp
bytes()Trả về đối tượng byte không đổi
callable()Kiểm tra xem đối tượng có thể gọi hay không
chr()Trả về một ký tự (một chuỗi) từ Integer
classmethod()Trả về một class method cho hàm
compile()Trả về đối tượng code Python
complex()Tạo một số phức
delattr()Xóa thuộc tính khỏi đối tượng
dict()Tạo Dictionary
dir()Trả lại thuộc tính của đối tượng
divmod()Trả về một Tuple của Quotient và Remainder
enumerate()Trả về đối tượng kê khai
eval()Chạy code Python trong chương trình
exec()Thực thi chương trình được tạo động
filter()Xây dựng iterator từ các phần tử True
float()Trả về số thập phân từ số, chuỗi
format()Trả về representation được định dạng của giá trị
frozenset()Trả về đối tượng frozenset không thay đổi
getattr()Trả về giá trị thuộc tính được đặt tên của đối tượng
globals()Trả về dictionary của bảng sumbol toàn cục hiện tại
hasattr()Trả về đối tượng dù có thuộc tính được đặt tên hay không
hash()Trả về giá trị hash của đối tượng
help()Gọi Help System được tích hợp sẵn
hex()Chuyển Integer thành Hexadecimal
id()Trả về định danh của đối tượng
input()Đọc và trả về chuỗi trong một dòng
int()Trả về số nguyên từ số hoặc chuỗi
isinstance()Kiểm tra xem đối tượng có là Instance của Class không
issubclass()Kiểm tra xem đối tượng có là Subclass của Class không
iter()Trả về iterator cho đối tượng
len()Trả về độ dài của đối tượng
list()Tạo list trong Python
locals()Trả về dictionary của bảng sumbol cục bộ hiện tại
map()Áp dụng hàm và trả về một list
max()Trả về phần tử lớn nhất
memoryview()Trả về chế độ xem bộ nhớ của đối số
min()Trả về phần tử nhỏ nhất
next()Trích xuất phần tử tiếp theo từ Iterator
object()Tạo một đối tượng không có tính năng (Featureless Object)
oct()Chuyển số nguyên sang bát phân
open()Trả về đối tượng File
ord()Trả về mã Unicode code cho ký tự Unicode
pow()Trả về x mũ y
print()In đối tượng được cung cấp
property()Trả về thuộc tính property
range()Trả về chuỗi số nguyên từ số bắt đầu đến số kết thúc
repr()Trả về representation có thể in của đối tượng
reversed()Trả về iterator đảo ngược của một dãy
round()Làm tròn số thập phân
set()Tạo một set các phần tử mới
setattr()Đặt giá trị cho một thuộc tính của đối tượng
slice()Cắt đối tượng được chỉ định bằng range()
sorted()Trả về list được sắp xếp
staticmethod()Tạo static method từ một hàm
str()Chuyển đối tượng đã cho thành chuỗi
sum()Thêm một mục vào Iterable
super()Cho phép tham chiếu đến Parent Class bằng super
tuple()Tạo một Tuple
type()Trả về kiểu đối tượng
vars()Trả về thuộc tính __dict__ của class
zip()Trả về Iterator của Tuple
__import__()Hàm nâng cao, được gọi bằng import

Những hàm Python tích hợp sẵn bạn cần biết khi nghiên cứu khoa học dữ liệu

Hàm print()

Hàm print() in các thông báo cụ thể trên màn hình hoặc thiết bị đầu ra theo tiêu chuẩn khác.

Thông báo muốn in có thể là chuỗi hoặc đối tượng khác. Hàm này chuyển đổi đối tượng thành một chuỗi trước khi ghi chúng trên màn hình.

Ví dụ:

print("Analytics Vidhya is the Largest Data Science Community over whole world")

Kết quả:

Analytics Vidhya is the Largest Data Science Community over whole world

Hàm type()

Hàm type trả về kiểu của đối tượng cụ thể. Ví dụ:

list_of_fruits = ('apple', 'banana', 'cherry', 'mango')
print(type(list_of_fruits))

Kết quả: <class 'tuple'>

Hàm input()

Hàm input() cho phép lấy input từ người dùng. Ví dụ:

a = input('Enter your name:')
print('Hello, ' + a + ' to Analytics Vidhya')

Kết quả:

Enter your name:Chirag Goyal
Hello, Chirag Goyal to Analytics Vidhya

Hàm abs()

Hàm Python có sẵn này trả về giá trị tuyệt đối của số cụ thể. Ví dụ:

negative_number = -676
print(abs(negative_number))

Kết quả: 5.830951894845301

Trong thời gian tới, mình sẽ cố gắng viết bài chi tiết về các hàm này để các bạn hiểu rõ cú pháp, cũng như cách dùng của từng hàm.

Nếu muốn biết hàm này cụ thể làm gì, có đối số nào, bạn chỉ cần nhập lệnh:

print(ten_ham.__doc__)

Python sẽ giải thích khá đầy đủ về hàm, bạn có thể đọc và làm vài ví dụ để hiểu hàm đó.

Hàm all()

Hàm all() Python chấp nhận một đối tượng có thể lặp (như list, dictionary,…). Nó trả về true nếu toàn bộ các mục trong biến lặp được chuyển là true. Nếu không, nó trả về False. Nếu đối tượng có thể lặp trống, hàm all() trả về True.

Ví dụ hàm all() trong Python

# tất cả giá trị đều là true
k = [1, 3, 4, 6]  
print(all(k))  
  
# tất cả giá trị đều là false  
k = [0, False]  
print(all(k))  
  
# một giá trị false
k = [1, 3, 7, 0]  
print(all(k))  
  
# một giá trị true
k = [0, False, 5]  
print(all(k))  
  
# biến lặp trống
k = []  
print(all(k))  

Kết quả:

True
False
False
False
True

Hàm bin()

Hàm bin() Python được dùng để trả về biểu diễn nhị phân của một số nguyên cụ thể. Kết quả luôn bắt đầu bằng tiền tố 0b.

Ví dụ hàm bin() Python

x = 10
y = bin(x)
print (y)

Kết quả:

0b1010

Hàm bool()

Hàm bool() chuyển đổi một giá trị sang boolean (True hoặc False) bằng thủ tục kiểm tra chuẩn.

Ví dụ cách dùng hàm bool() trong Python:

test1 = []
print(test1,'is',bool(test1))
test1 = [0]
print(test1,'is',bool(test1))
test1 = 0.0
print(test1,'is',bool(test1))
test1 = None
print(test1,'is',bool(test1))
test1 = True
print(test1,'is',bool(test1))
test1 = 'Easy string'
print(test1,'is',bool(test1))

Kết quả:

[] is False
[0] is True
0.0 is False
None is False
True is True
Easy string is True

Hàm bytes()

Hàm bytes() trong Python được dùng để trả về một đối tượng bytes. Nó là một phiên bản có thể đột biến của hàm bytearray().

Nó có thể tạo các đối tượng byte trống theo kích thước lựa chọn.

Ví dụ hàm bytes() trong Python:

string = "Hello World."
array = bytes(string, 'utf-8')
print(array)

Kết quả:

b ' Hello World.'

Hàm callable()

Hàm callable() trong Python là một hàm có thể được gọi. Hàm tích hợp này kiểm tra và trả về true nếu đối tượng đã chuyển hiện có thể được gọi, nếu không kết quả sẽ là false.

Ví dụ hàm callable() trong Python:

x = 8
print(callable(x))

Kết quả:

False

Như bạn thấy, số lượng hàm tích hợp sẵn trong Python vô cùng đa dạng và phong phú. Nắm được chúng bạn sẽ lập trình Python cho ra đời những sản phẩm thật sự chất lượng.

Trên đây là những điều bạn cần biết về các loại hàm trong Python có sẵn. Hi vọng bài viết hữu ích với các bạn và đừng quên làm bài tập Python nhé!

Thứ Năm, 24/10/2024 00:02
4,137 👨 64.210
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Truyền Nguyễn
    Truyền Nguyễn

    cảm ơn ad đã tạo khóa học python bổ ích này <3

    Thích Phản hồi 12/07/22
    ❖ Học Python