Hàm bytearray() trong Python
Hàm bytearray() trong Python trả về đối tượng bytearray của mảng byte cho trước. Cú pháp của hàm bytearray() như thế nào, nó có những tham số gì và cách sử dụng ra sao?
Cú pháp của hàm bytearray()
bytearray([source[, encoding[, errors]]])
Hàm bytearray() trả về một đối tượng bytearray là một chuỗi khả biến (có thể sửa đổi) của các số nguyên trong khoảng 0 <= x <256.
Nếu bạn muốn phiên bản bất biến hãy sử dụng phương thức byte().
Các tham số của hàm bytearray():
Hàm bytearray() có 3 tham số, cả 3 đều là tùy chọn, có thể có hoặc không.
- source: Khởi tạo mảng byte/
- encoding: Nếu source là chuỗi, bạn bắt buộc phải thêm tham số này để chuyển đổi, giải mã chuỗi thành byte.
- errors: Nếu source là chuỗi, errors sẽ cung cấp hành động để lấy khi quá trình giải mã không thành công.
Tham số source có thể được sử dụng để khởi tạo mảng byte theo các cách sau:
Kiểu | Mô tả |
---|---|
String | Chuyển đổi string sang byte sử dụng str.encode(), đồng thời phải cung cấp cả encoding và errors thì tùy chọn |
Integer | Tạo ra một mảng với kích thước được cung cấp, tất cả được khởi tạo thành null. |
Object | Bộ đệm chỉ đọc của đối tượng sẽ được sử dụng để khởi tạo mảng byte |
Iterable | Tạo một mảng có kích thước tương đương với số đếm của iterable và khởi tạo các phần tử của iterable. Các số nguyên phải nằm trong khoảng từ 0 <= x < 256. |
Không có tham số source | Tạo một mảng có kích thước là 0. |
Hàm bytearray() trả về giá trị nào?
Hàm bytearray() trả về một mảng byte với kích thước cho trước và các giá trị khởi tạo.
Ví dụ về hàm bytearray()
# Ví dụ 1: source là chuỗi
string1 = "quantrimang.com."
# encoding là 'utf-8'
mang1 = bytearray(string1, 'utf-8')
print(mang1)
# Ví dụ 2: source là số
string2 = 10
mang2 = bytearray(string2)
print(mang2)
#Ví dụ 3: source là list
ListSo = [2,4,6,8,10]
mang3 = bytearray(ListSo)
print(mang3)
Khi chạy chương trình trên ta nhận được đầu ra như sau:
bytearray(b'quantrimang.com.')
bytearray(b'\x00\x00\x00\x00\x00\x00\x00\x00\x00\x00')
bytearray(b'\x02\x04\x06\x08\n')
Bạn nên đọc
-
Hàm abs() trong Python: Trả về giá trị tuyệt đối của một số
-
Hàm vô danh, Lambda trong Python
-
Hàm set() trong Python
-
Tìm hiểu Class và Object trong Python
-
Tìm hiểu chương trình Python đầu tiên
-
Biến toàn cục (global), biến cục bộ (local), biến nonlocal trong Python
-
Lập trình hướng đối tượng trong Python
-
Hàm đệ quy trong Python
-
Lệnh pass trong Python
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:


Cũ vẫn chất
-
P/S là gì? P/S thường dùng khi nào?
Hôm qua -
Bạn có biết ý nghĩa của những biểu tượng emoticon mà chúng ta hay dùng?
Hôm qua 1 -
Cách tưởng nhớ trên Facebook
Hôm qua -
Ca dao, tục ngữ, thành ngữ về tiết kiệm
Hôm qua -
Mã lệnh GTA Vice City, cheat Grand Theft Auto: Vice City
Hôm qua 7 -
Bài tập C++ có lời giải (code mẫu)
Hôm qua 2 -
Cách mở tab ẩn danh trên Chrome, Cốc Cốc, Firefox,...
Hôm qua -
Các màu trái tim trên Messenger có ý nghĩa gì?
Hôm qua 2 -
58 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về cuộc sống ẩn chứa những bài học ý nghĩa
Hôm qua -
Câu nói hay về ăn uống, stt về ăn uống hay và hài hước
Hôm qua 1