Lệnh pass trong Python
Trong bài trước bạn đã biết cách dùng lệnh continue và lệnh break trong Python để thay đổi vòng lặp. Trong phần này chúng ta sẽ tiếp tục một lệnh khác - lệnh pass trong Python - dùng như một placeholder (trình giữ chỗ) cho việc thực thi các hàm, vòng lặp,... trong tương lai.
Trong Python, pass là một lệnh trống. Nói nôm na thì lệnh pass không làm gì cả, nó chỉ giữ chỗ cho các hàm, vòng lặp mà bạn đã thêm vào, nhưng chưa dùng đến trong hiện tại mà để mở rộng trong tương lai.
Vậy lệnh pass với chú thích, bình luận có giống nhau không? Chắc chắn là không nhé, trình biên dịch code sẽ bỏ qua comment hoàn toàn, nhưng pass thì không bị bỏ qua.
Lệnh pass trong Python
Cấu trúc của lệnh pass
passChúng ta thường sử dụng lệnh này như một placeholder. Giả sử, bạn có một vòng lặp, hoặc một hàm, nhưng chưa biết nên xây dựng nó như thế nào, chưa biết nên code sao cho tối ưu và muốn để lại làm sau. Nhưng hàm, lệnh đó không thể có một khối lệnh rỗng, trình biên dịch sẽ báo lỗi, vì thế, chỉ cần sử dụng lệnh pass để xây dựng một khối lệnh rỗng, lúc này trình biên dịch sẽ hiểu và không "phàn nàn" gì bạn nữa.
Ví dụ về lệnh pass
# pass chỉ giữ chỗ các khối lệnh trong for:
sequence = {'p', 'a', 's', 's'}
for val in sequence:
passTrong đoạn code trên, pass đã tạo nên một khối lệnh rỗng cho vòng lặp for. Khi bạn chạy khối lệnh sẽ thấy chẳng có gì xảy ra cả, với một lệnh pass như thế là thành công rồi đấy.
Với các hàm hay class bạn muốn để dành cũng có thể làm tương tự:
def function(args):
passhay:
class vidu:
passVí dụ: Kiểm tra 2 số a và b với giá trị tương ứng là a=50 và b=100, nếu a>b thì để xử lý sau, còn nếu ngược lại thì in dòng chữ "b lớn hơn a". Code cụ thể sẽ như sau:
a = 50
b = 100
if b < a:
pass
else:
print("b lớn hơn a")Ở ví dụ trên, kết quả đầu ra sẽ là dòng chữ b lớn hơn a. Nếu ta tráo đổi giá trị 2 số a, b: a=100 và b=50 thì kết quả đầu ra sẽ không có gì cả (do câu lệnh pass được thực hiện mà không báo lỗi.
Trong bài tiếp theo bạn sẽ biết về các kỹ thuật lặp trong Python với rất nhiều ví dụ minh họa, đừng bỏ lỡ nhé.
Bạn nên đọc
-
Khắc phục lỗi Windows 10, Windows 8 không dùng được tính năng bảo mật ASLR
-
Cách cài đặt Python trên Windows, macOS, Linux
-
Ép kiểu trong Python
-
Tham số hàm Python
-
Lệnh if, if...else, if...elif...else trong Python
-
Từ khóa và định danh trong Python
-
Vòng lặp while trong Python
-
Hàm đệ quy trong Python
-
Hàm input() trong Python
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Cũ vẫn chất
-

Hiệu ứng chuyển động Animation trong CSS
Hôm qua -

Các link nhập code Play Together
Hôm qua -

Cách tạo kiểu chữ uốn cong trên Word
Hôm qua -

Cách ngừng cập nhật Windows trên PC
Hôm qua 18 -

Những điều bạn chưa biết về 26 loại Pokéball
Hôm qua -

Hàm VLOOKUP: Cách sử dụng và các ví dụ cụ thể
Hôm qua 9 -

Cách kiểm tra tốc độ RAM, loại, dung lượng RAM
Hôm qua -

99+ stt chào ngày mới, lời chúc ngày mới tràn đầy năng lượng và thành công
Hôm qua -

Các cách chuyển dữ liệu từ iPhone cũ sang iPhone mới
Hôm qua -

Top 11 ứng dụng Auto Click cho Android không cần root
Hôm qua
Học IT
Microsoft Word 2013
Microsoft Word 2007
Microsoft Excel 2019
Microsoft Excel 2016
Microsoft PowerPoint 2019
Google Sheets
Lập trình Scratch
Bootstrap
Hướng dẫn
Ô tô, Xe máy