Ép kiểu trong Python
Ép kiểu trong Python có khá nhiều ứng dụng thực tế. Dưới đây là những điều bạn cần biết về ép kiểu trong Python.
Xác định kiểu biến
Đôi khi có thể bạn muốn chỉ định một kiểu cho biến. Điều này có thể thực hiện được bằng casting hay ép kiểu trong Python.
Python là một ngôn ngữ định hướng đối tượng, vì thế, nó dùng class để xác định kiểu dữ liệu, bao gồm cả các kiểu “nguyên thủy” của nó.
Ép kiểu trong Python được thực hiện bằng cách dùng các hàm khởi tạo:
Int()
- Xây dựng một số nguyên từ một số nguyên, một ký tự float (bằng cách loại bỏ tất cả các số thập phân) hoặc một chuỗi ký tự (cung cấp chuỗi đại diện cho một số nguyên).Float()
- Xây dựng một số float từ một số nguyên, một số float hoặc một chuỗi ký tự (cung cấp chuỗi đại diện cho một số float hoặc một số nguyên)Str()
- Xây dựng một chuỗi từ một loạt kiểu dữ liệu, bao gồm chuỗi, chuỗi số nguyên và chuỗi ký tự float.
Ví dụ:
Số nguyên:
x = int(1) # x sẽ là 1
y = int(2.8) # y sẽ là 2
z = int("3") # z sẽ là 3
Float:
x = str("s1") # x sẽ là 's1'
y = str(2) # y sẽ là '2'
z = str(3.0) # z sẽ là '3.0'
Bảng các hàm ép kiểu dữ liệu trong Python
STT | Chức năng và mô tả |
---|---|
1 | int(x [,base]) ép kiểu int |
2 | long(x [,base] ) ép kiểu long int. |
3 | float(x) ép kiểu float. |
4 | complex(real [,imag]) ép kiểu complex number. |
5 | str(x) ép kiểu string. |
6 | repr(x) ép thành chuỗi biểu thức. |
7 | eval(str) ép chuỗi sang object. |
8 | tuple(s) ép kiểu tuple. |
9 | list(s) ép kiểu list. |
10 | set(s) ép kiểu set. |
11 | dict(d) ép kiểu dictionary. |
12 | frozenset(s) ép kiểu frozen set. |
13 | chr(x) ép kiểu in sang kiểu char |
14 | unichr(x) ép kiểu int sang Unicode character. |
15 | ord(x) ép ký tự sang kiểu int. |
16 | hex(x) ép kiểu integer sang chuỗi thập lục phân. |
17 | oct(x) ép kiểu integer chuỗi bát phân. |
Trên đây là những thông tin cơ bản bạn cần biết về ép kiểu trong Python. Hi vọng bài viết hữu ích với các bạn.
2.867
0 Bình luận
Sắp xếp theo

Xóa Đăng nhập để Gửi
Bạn nên đọc
