Hàm print() trong Python
Print trong Python được sử dụng rất phổ biến khi phát triển phần mềm. Dưới đây là những điều bạn cần biết về cách dùng lệnh print trong Python.
Lập trình hiện đang là một ngành được rất nhiều người theo đuổi khi công nghệ thông tin ngày càng phát triển. Các công ty hiện có nhu cầu lớn trong việc tuyển lập trình viên có tay nghề cao để phát triển sản phẩm. Học lập trình phức tạp nhưng cũng không hẳn quá khó. Hãy bắt đầu từ những ngôn ngữ thông dụng nhất và Python là một trong số đó.
Nếu bạn giống như hầu hết người dùng Python, thì có lẽ bạn đã bắt đầu hành trình Python của mình bằng cách tìm hiểu về print(). Nó đã giúp hầu hết người dùng nhập môn viết được dòng lệnh hello world của riêng mình. Bạn có thể sử dụng nó để hiển thị các thông báo đã định dạng lên màn hình và dễ dàng phát hiện một số lỗi phổ biến. Nhưng nếu bạn nghĩ rằng đó là tất cả những gì cần biết về hàm print() của Python, thì bạn đã bỏ lỡ rất nhiều!
Hãy tiếp tục đọc để tận dụng tối đa hàm nhỏ có vẻ nhàm chán và không được đánh giá cao này. Hướng dẫn này sẽ giúp bạn nhanh chóng sử dụng Python print() một cách hiệu quả. Tuy nhiên, hãy chuẩn bị cho một cuộc tìm hiểu sâu hơn khi bạn xem qua các phần. Bạn có thể ngạc nhiên về những gì print() mang lại! Print() không đơn thuần chỉ là lệnh in như tên gọi của nó.
Hàm print() trong Python có tác dụng hiển thị dữ diệu ra màn hình khi chương trình thực thi.
Cú pháp đầy đủ của print():
print(*objects, sep=' ', end='\n', file=sys.stdout, flush=False)
Tham số của hàm print():
objects
: đối tượng được in, có thể có nhiều đối tượng. Sẽ được chuyển đổi thành chuỗi trước khi hiển thị ra màn hình.sep
: cách tách riêng các đối tượng, giá trị mặc định là một khoảng trắngend
: giá trị cuối cùng được in ra màn hình.file
: mặc định hàm print sẽ ghi nội dung vào file sys.stdout.flush
: giá trị mặc định giá trị là False.
Cách thức hoạt động của hàm print() trong Python?
Bạn có thể chuyển các biến, chuỗi, số hoặc kiểu dữ liệu khác làm một hoặc nhiều tham số hơn khi dùng hàm print() trong Python. Sau đó, những tham số này hiển thị dưới dạng chuỗi theo hàm str() tương ứng. Để tạo một chuỗi kết quả, các chuỗi đã chuyển đổi được nối với nhau bằng khoảng cách giữa chúng.
Code ví dụ này chuyển hai tham số tên và tuổi sang hàm print.
name = "Alice"
age = 25
print("Hello, my name is", name, "and I am", age, "years old.")
Kết quả:
Hello, my name is Alice and I am 25 years old.
Lưu ý: sep, end, file và flush đều là các tham số keyword. Nếu bạn muốn sử dụng tham số sep, bạn phải dùng như này:
print(*objects, sep = 'separator')
không được sử dụng:
print(*objects, 'separator')
Ví dụ 1: Cách print() hoạt động trong Python
print("Học Python rất thú vị.")
a = 5
# 2 object
print("a =", a)
b = a
# 3 object
print('a =', a, '= b')
Chạy chương trình, kết quả trả về là:
Học Python rất thú vị.
a = 5
a = 5 = b
Trong 3 câu lệnh ở ví dụ trên, chỉ có duy nhất tham số object được sử dụng trong các câu lệnh.
Ví dụ 2: print () với các tham số separator và end
a = 5
print("a =", a, sep='00000', end='\n\n\n')
print("a =", a, sep='0', end='')
Chạy chương trình, kết quả trả về là:
a =000005
a =05
Ví dụ 3: print() với tham số file
Trong Python, bạn có thể print objects với file bằng cách xác định tham số file.
sourceFile = open('python.txt', 'w')
print('Pretty cool, huh!', file = sourceFile)
sourceFile.close()
Chương trình này cố gắng mở python.txt trong chế độ viết. Nếu file này không tồn tại, tệp python.txt được tạo và mở ở chế độ ghi.
Tại đây, ví dụ đã chuyển file sourceFile sang tham số file. Đối tượng chuỗi (string) “Pretty cool, huh!” được in sang file python.txt (kiểm tra nó trong hệ thống).
Cuối cùng, file này được đóng bằng phương thức close().
Cách hướng đầu ra print() vào một file trong Python
Hầu hết mọi người đều muốn in kết quả sang định dạng tiêu chuẩn hoặc chuẩn dòng lệnh. Tuy nhiên, khi muốn chuyển kết quả trực tiếp tới file hiện có thì phải làm thế nào?
Giả sử bạn có một file text và muốn thêm một chút văn bản bằng hàm print(). Để mở & viết file trong Python, bạn gọi hàm open(). Bên trong nó, bạn bao gồm tên file, output.txt ở trường hợp này, và thêm chế độ -w, nghĩa là chỉ viết.
Ở chế độ này, mỗi lần bạn chạy code nội dung của file sẽ được xóa và thay bằng bất kỳ text mới bạn thêm vào. Nếu không muốn mất nội dung, thay vào đó, bạn có thể dùng chế độ -a, để bổ sung text vào phần cuối của file.
Bên trong hàm print() bạn có thể thêm bất kỳ nội dung mong muốn vào file và đặt tham số file bằng tên placeholder đã tạo cho file muốn thêm vào text, ở ví dụ này là f.
with open('output.txt', 'w') as f:
print('Hello World!', file=f)
Hi vọng qua bài viết này, bạn đã biết print trong Python là gì và cách dùng chúng ra sao. Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu thêm: Các hàm Python tích hợp sẵn
Bạn nên đọc
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

- Võ Hoàng TúThích · Phản hồi · 2 · 04/08/22

Cũ vẫn chất
-
Cách sao chép hoặc tạo bản sao toàn bộ trang tính trong Google Sheets
Hôm qua -
Cách dùng Terabox lưu trữ với 1TB miễn phí
Hôm qua 5 -
Cách sửa lỗi không thấy bộ điều hợp mạng trên Windows 10
Hôm qua -
Valentine đen là gì? Valentine đen là ngày nào?
Hôm qua -
Sạc không dây là gì? Nó nhanh hơn hay chậm hơn sạc dây? Danh sách smartphone Android hỗ trợ sạc không dây
Hôm qua -
Hàm COUNTIFS, cách dùng hàm đếm ô theo nhiều điều kiện trong Excel
Hôm qua -
Cách chặn từ khóa và Hashtag trên Twitter
Hôm qua -
4 cách kiểm tra lịch sử giao dịch BIDV trên điện thoại, máy tính
Hôm qua -
Dynamic System Updates là gì?
Hôm qua -
Các cách làm, tùy chỉnh trong bài sẽ giúp tăng tốc Windows 10 của bạn "nhanh như gió"
Hôm qua 6