Hàm list() trong Python

Hàm list trong Python được sử dụng như thế nào? Hãy cùng nhau tìm hiểu cách dùng lệnh list trong Python nhé!

Toán tử Python là công cụ thiết yếu cho phép bạn làm việc với các biến và giá trị theo nhiều cách khác nhau. Mã hóa hiệu quả đòi hỏi phải hiểu các toán tử, cho dù bạn đang làm việc với văn bản, số hay cấu trúc dữ liệu như danh sách - list trong Python. Mọi thứ bạn cần biết về bitwise, phép gán, số học, so sánh, logic và toán tử đặc biệt trong Python đều được đề cập ở bài viết này. Cuối cùng, bạn sẽ hiểu rõ cách áp dụng các toán tử này để cải thiện khả năng lập trình Python của mình.

Hiểu đơn giản, list là một tập hợp các mục có thể được quản lý và lưu trữ theo trình tự. Vì danh sách có thể chứa các thành phần của một số kiểu dữ liệu—số nguyên, văn bản và thậm chí cả các danh sách khác—nên chúng cực kỳ linh hoạt cho nhiều ứng dụng máy tính khác nhau. Bạn có thể nhanh chóng thêm, xóa và thay đổi các phần tử khỏi danh sách Python và thực hiện các thao tác như sắp xếp và cắt lát.

Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về kiểu Tuple, Set và Dictionary trên Quantrimang.com. Chúng có chất lượng và cách sử dụng khác nhau.

Ví dụ List được tạo bằng dấu ngoặc vuông:

thislist = ["apple", "banana", "cherry"]
print(thislist)

Cú pháp hàm list() trong Python

list([iterable])

Tham số của hàm list()

Hàm tạo danh sách list() trong Python có một tham số duy nhất:

  • iterable (không bắt buộc): đối tượng có thể là string, tuple, set, dictionary hoặc đối tượng lặp iterator

Giá trị trả về từ list

  • Nếu không truyền tham số, list() sẽ tạo ra một danh sách trống
  • Nếu iterable được truyền dưới dạng tham số, nó sẽ tạo một danh sách các phần tử trong iterable

Liệt kê các mục

  • Liệt kê các mục theo thứ tự, có thể thay đổi và cho phép trùng lặp giá trị.
  • Các mục trong danh sách được đánh chỉ mục. Mục đầu tiên có index [0], mục thứ hai có index [1]….

Sắp xếp theo thứ tự

Khi list được “ordered”, điều đó có nghĩa những mục đó đã có thứ tự được xác định và sẽ không thay đổi.

Nếu bạn thêm các mục mới vào danh sách, mục mới đó sẽ được đặt ở cuối cùng.

Lưu ý: Một số phương pháp liệt kê sẽ thay đổi thứ tự này, nhưng nhìn cung; thứ tự của các mục sẽ không thay đổi.

Ví dụ 1: Tạo danh sách từ string, tuple, list

# danh sách trống
print(list())

# chuỗi nguyên âm
nguyenamString = 'aeiou'
print(list(nguyenamString))

# tuple nguyên âm
# viết bởi Quantrimang.com
nguyenamTuple = ('a', 'e', 'i', 'o', 'u')
print(list(nguyenamTuple))

# danh sách nguyên âm
nguyenamList = ['a', 'e', 'i', 'o', 'u']
print(list(nguyenamList))

Chạy chương trình, kết quả trả về là:

[]
['a', 'e', 'i', 'o', 'u']
['a', 'e', 'i', 'o', 'u']
['a', 'e', 'i', 'o', 'u']

Ví dụ 2: Tạo danh sách từ set, dictionary

# set nguyên âm
nguyenamSet = {'a', 'e', 'i', 'o', 'u'}
print(list(nguyenamSet))

# dictionary nguyên âm
nguyenamDictionary = {'a': 1, 'e': 2, 'i': 3, 'o':4, 'u':5}
print(list(nguyenamDictionary))

Chạy chương trình ta được kết quả là:

['e', 'o', 'a', 'i', 'u']
['e', 'o', 'u', 'a', 'i']

Ví dụ 3: Tạo danh sách từ đối tượng iterator

class PowTwo:
def __init__(self, max):
self.max = max

def __iter__(self):
self.num = 0
return self

def __next__(self):
if(self.num >= self.max):
raise StopIteration
result = 2 ** self.num
self.num += 1
return result

powTwo = PowTwo(5)
powTwoIter = iter(powTwo)

print(list(powTwoIter))

Chạy chương trình ta được kết quả là:

[1, 2, 4, 8, 16]

Xem thêm: Các hàm Python tích hợp sẵn

Thứ Năm, 06/03/2025 15:49
3,67 👨 18.175
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Học Python