Hàm strftime() trong Python
Ở bài viết này, Quantrimang.com sẽ hướng dẫn bạn cách chuyển đổi các đối tượng ngày, giờ và thời gian thành chuỗi tương ứng với định dạng cho trước cùng các ví dụ cụ thể để bạn dễ hình dung và nắm bắt hàm tốt hơn.
Hàm strftime() trong Python trả về một chuỗi biểu diễn giá trị ngày, giờ và thời gian bằng cách sử dụng các đối tượng date, time và datetime.

Ví dụ 1: Sử dụng strftime() chuyển đổi datetime sang string
Chương trình dưới đây chuyển đổi một đối tượng datetime chứa ngày và giờ hiện tại thành các định dạng chuỗi khác nhau.
from datetime import datetime
now = datetime.now() # current date and time
year = now.strftime("%Y")
print("year:", year)
month = now.strftime("%m")
print("month:", month)
day = now.strftime("%d")
print("day:", day)
time = now.strftime("%H:%M:%S")
print("time:", time)
date_time = now.strftime("%m/%d/%Y, %H:%M:%S")
print("date and time:",date_time)
Chạy chương trình, kết quả trả về là:
year: 2019
month: 07
day: 10
time: 10:37:16
date and time: 07/10/2019, 10:37:16
Bạn có thể thấy, các biến date, time, datetime ở đây đều ở dạng chuỗi, duy chỉ có biến now ở dạng đối tượng datetime
strftime() hoạt động như thế nào?
Trong chương trình trên,%Y, %m, %d... là các code định dạng. Hàm strftime() lấy các code định dạng đó làm đối số và trả về một chuỗi được định dạng dựa trên nó.
1. Class datetime được import từ module datetime vì đối tượng của class datetime có thể truy cập hàm strftime().

2. Đối tượng datetime chứa ngày và giờ hiện tại được lưu trữ trong biến now.

3. Hàm strftime() sử dụng để tạo các chuỗi theo định dạng ta truyền vào.

4. Chuỗi bạn truyền vào hàm strftime() có thể chứa nhiều code định dạng.

Ví dụ 2: Sử dụng giá trị timestamp
from datetime import datetime
timestamp = 1562733155
date_time = datetime.fromtimestamp(timestamp)
print("Thoi gian tuong ung:", date_time)
d = date_time.strftime("%m/%d/%Y, %H:%M:%S")
print("Output 2:", d)
d = date_time.strftime("%d %b, %Y")
print("Output 3:", d)
d = date_time.strftime("%d %B, %Y")
print("Output 4:", d)
d = date_time.strftime("%I%p")
print("Output 5:", d)
Chạy chương trình, kết quả trả về là:
Thoi gian tuong ung: 2019-07-10 11:32:35
Output 2: 07/10/2019, 11:32:35
Output 3: 10 Jul, 2019
Output 4: 10 July, 2019
Output 5: 11AM
Danh sách code định dạng
Bảng bên dưới hiển thị tất cả các code định dạng mà bạn có thể truyền vào phương thức strftime().
Kí hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
%a | Tên ngày trong tuần viết tắt | Sun, Mon... |
%A | Tên ngày trong tuần viết đầy đủ | Sunday, Monday... |
%w | Ngày trong tuần, dạng giá trị số | 0, 1, ..., 6 |
%d | Ngày trong tháng, dạng giá trị số (có giá trị 0 làm đệm trước ngày có 1 chữ số) | 01, 02, ..., 31 |
%-d | Ngày trong tháng, dạng giá trị số | 1, 2, ..., 30 |
%b | Tên tháng viết tắt | Jan, Feb, ..., Dec |
%B | Tên tháng viết đầy đủ | January, February... |
%m | Tháng trong năm, dạng giá trị số (có giá trị 0 làm đệm trước tháng có 1 chữ số) | 01, 02, ..., 12 |
%-m | Tháng trong năm, dạng giá trị số | 1, 2, ..., 12 |
%y | Giá trị năm 2 chữ số (có giá trị 0 làm đệm trước năm có 1 chữ số) | 00, 01, ..., 99 |
%-y | Giá trị năm 2 chữ số | 0, 1, ..., 99 |
%Y | Giá trị năm đầy đủ | 2013, 2019... |
%H | Giờ theo hệ 24 tiếng (có giá trị 0 làm đệm trước giờ có 1 chữ số) | 00, 01, ..., 23 |
%-H | Giờ theo hệ 24 tiếng, dạng giá trị số | 0, 1, ..., 23 |
%I | Giờ theo hệ 12 tiếng, dạng giá trị số (có giá trị 0 làm đệm trước giờ có 1 chữ số) | 01, 02, ..., 12 |
%-I | Giờ theo hệ 12 tiếng | 1, 2, ..., 12 |
%p | Giờ địa phương là AM hoặc PM. | AM, PM |
%M | Phút, dạng giá trị số (có giá trị 0 làm đệm trước phút có 1 chữ số) | 00, 01, ..., 59 |
%-M | Phút, dạng giá trị số | 0, 1, ..., 59 |
%S | Giây, dạng giá trị số (có giá trị 0 làm đệm trước giây có 1 chữ số) | 00, 01, ..., 59 |
%-S | Giây, dạng giá trị số | 0, 1, ..., 59 |
%f | Micro giây, dạng giá trị số (có giá trị 0 làm đệm trước giây có 1 chữ số) | 000000 - 999999 |
%z | Giờ bù UTC ở dạng +HHMM or -HHMM. | |
%Z | Tên múi giờ | |
%j | Ngày trong năm, dạng giá trị số (có giá trị 0, 00 làm đệm trước ngày có 1 và 2 chữ số) | 001, 002, ..., 366 |
%-j | Ngày trong năm, dạng giá trị số | 1, 2, ..., 366 |
%U | Số tuần trong năm (tính Chủ nhật là ngày đầu tuần). Tất cả các ngày trong năm mới trước Chủ nhật đầu tiên được coi là trong tuần 0. | 00, 01, ..., 53 |
%W | Số tuần trong năm (tính Thứ Hai là ngày đầu tuần). Tất cả các ngày trong năm mới trước Thứ Hai đầu tiên được coi là trong tuần 0. | 00, 01, ..., 53 |
%c | Trả về ngày giờ | Mon Sep 30 07:06:05 2013 |
%x | Trả về ngày | 09/30/13 |
%X | Trả về giờ | 07:06:05 |
%% | Ký tự '%' theo nghĩa đen. | % |
Ví dụ 3: Các code định dạng thường dùng: Trả về ngày, giờ: %c, %x, %X
from datetime import datetime
timestamp = 1562733155
date_time = datetime.fromtimestamp(timestamp)
d = date_time.strftime("%c")
print("Output 1:", d)
d = date_time.strftime("%x")
print("Output 2:", d)
d = date_time.strftime("%X")
print("Output 3:", d)
Kết quả trả về:
Output 1: Wed Jul 10 11:32:35 2019
Output 2: 07/10/19
Output 3: 11:32:35
Bạn nên đọc
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:


Cũ vẫn chất
-
Cách sửa lỗi không thấy bộ điều hợp mạng trên Windows 10
Hôm qua -
Valentine đen là gì? Valentine đen là ngày nào?
Hôm qua -
Cách dùng Terabox lưu trữ với 1TB miễn phí
Hôm qua 5 -
Cách sao chép hoặc tạo bản sao toàn bộ trang tính trong Google Sheets
Hôm qua -
Hàm COUNTIFS, cách dùng hàm đếm ô theo nhiều điều kiện trong Excel
Hôm qua -
Các cách làm, tùy chỉnh trong bài sẽ giúp tăng tốc Windows 10 của bạn "nhanh như gió"
Hôm qua 6 -
Cách chặn từ khóa và Hashtag trên Twitter
Hôm qua -
4 cách kiểm tra lịch sử giao dịch BIDV trên điện thoại, máy tính
Hôm qua -
Dynamic System Updates là gì?
Hôm qua -
Sạc không dây là gì? Nó nhanh hơn hay chậm hơn sạc dây? Danh sách smartphone Android hỗ trợ sạc không dây
Hôm qua