Bộ chọn thuộc tính - Attribute Selector trong CSS
Attribute selector là gì?
Attribute selector là cách chọn các phần tử bạn muốn định kiểu (style) trong tài liệu HTML dựa vào thuộc tính của một hay nhiều thẻ HTML nào đó.
Attribute selector có thể chọn được các đối tượng mà không cần phải khai báo thêm các Class hoặc ID vào trong thẻ HTML và vẫn có thể hướng được đến các thành phần đó, giúp code gọn gàng hơn và mạch lạc hơn.
Một số Attribute selector nổi bật
Bài viết này Quantrimang.com xin giới thiệu một vài bộ Attribute selector nổi bật thường được sử dụng hơn cả:
- [attribute]
- [attribute="value"]
- [attribute~="value"]
- [attribute|="value"]
- [attribute^="value"]
- [attribute$="value"]
- [attribute*="value"]
Bộ chọn [attribute]
Bộ chọn [attribute] được sử dụng để chọn tất cả các phần tử có thuộc tính [attribute] được chỉ định.
a[target] {background-color: yellow;}
Ví dụ chọn tất cả các phần tử có thuộc tính [target] và định style cho phần tử đó.
<!DOCTYPE html><html><head><style>a[target] {background-color: yellow;}</style></head><body><p>Các link có thuộc tính target sẽ có background màu vàng:</p><a href="https://quantrimang.com/">quantrimang.com</a><a href="https://meta.vn/" target="_blank">meta.vn</a><a href="https://gamevui.vn/" target="_top">gamevui.vn</a></body></html>

Lưu ý: Để [attribute] có thể làm việc trong IE8 trở về trước, cần phải khai báo phần tử <!DOCTYPE> ở đầu tài liệu.
Bộ chọn [attribute="value"]
Vùng chọn [attribute="value"] được sử dụng để chọn tất cả các phần tử có thuộc tính [attribute] và giá trị value được chỉ định.
a[target="_blank"] {background-color: yellow;}
Ví dụ chọn tất cả các phần tử <a> với thuộc tính target = "_ blank":
<!DOCTYPE html><html><head><style>a[target=_blank] {background-color: yellow;}</style></head><body><p>Các link có thuộc tính target="_blank" sẽ có background màu vàng:</p><a href="https://quantrimang.com/">quantrimang.com</a><a href="https://meta.vn/" target="_blank">meta.vn</a><a href="https://gamevui.vn/" target="_top">gamevui.vn</a></body></html>

Lưu ý: Để [attribute="value"] có thể làm việc trong IE8 trở về trước, cần phải khai báo phần tử <!DOCTYPE> ở đầu tài liệu.
Bộ chọn [attribute~="value"]
Bộ chọn [attribute~="value"] được sử dụng để chọn tất cả các phần tử có thuộc tính [attribute] chứa giá trị value được chỉ định.
[title~="flower"] {border: 5px solid purple;}
Ví dụ chọn tất cả các phần tử có thuộc tính title chứa từ "flower":
<!DOCTYPE html><html><head><style>[title~=flower] {border: 5px solid purple;}</style></head><body><h3>Tất cả hình ảnh có thuộc tính title chứa từ "flower" thì được thêm viền \
màu tím.</h3><img src="img-flower-1.jpg" title="flower" width="150" height="100"><img src="img-flower-2.jpg" title="klematis flower" width="200" height="133"><img src="img_tree.gif" title="tree" width="200" height="358"></body></html>

Chú ý: Bộ chọn sẽ chỉ chọn những phần tử có thuộc tính title chứa giá trị kiểu như title="flower", title="summer flower" hay title="flower new", không chọn những phần tử dạng title="my-flower" hoặc title="flowers".
Bộ chọn [attribute|="value"]
Bộ chọn [attribute|="value"] được sử dụng để chọn tất cả các phần tử có thuộc tính [attribute] bắt đầu bằng giá trị value được chỉ định.
[class|="top"] {background: purple;}
Ví dụ chọn tất cả các phần tử có thuộc tính class bắt đầu bằng từ "top":
<!DOCTYPE html><html><head><style>[class|=top] {background: purple;color: white;}</style></head><body><h1 class="top-header">Website Quản trị mạng</h1><h2 class="top-text">Công nghệ - Lập trình</h2><p class="topcontent">CSS và CSS3</p></body></html>

Chú ý: Bộ chọn sẽ chỉ chọn những phần tử có thuộc tính class bắt đầu với giá trị là một từ độc lập, hoặc là từ đơn và từ ở dạng top-, kiểu như top-header, top-text, không chọn những phần tử dạng liền với từ khác như topcontent.
Bộ chọn [attribute^="value"]
Bộ chọn [attribute^="value"] được sử dụng để chọn tất cả các phần tử có thuộc tính [attribute] bắt đầu bằng giá trị value được chỉ định, khác với [attribute|="value"] phía trên ở chỗ nó không có ngoại lệ và chọn tất cả các phần tử bắt đầu bằng value, kể cả những từ ở dạng liền kề với từ khác.
[class^="top"] {background: purple;}
Ví dụ chọn tất cả các phần tử có thuộc tính class bắt đầu bằng từ "top":
<!DOCTYPE html><html><head><style>[class^=top] {background: purple;color: white;}</style></head><body><h1 class="top-header">Website Quản trị mạng</h1><h2 class="top-text">Công nghệ - Lập trình</h2><p class="topcontent">CSS và CSS3</p></body></html>

Lưu ý: Để [attribute^="value"] có thể làm việc trong các phiên bản từ IE8 trở về trước, cần phải khai báo phần tử <!DOCTYPE> ở đầu tài liệu.
Bộ chọn [attribute$="value"]
Bộ chọn [attribute$="value"] được sử dụng để chọn tất cả các phần tử có thuộc tính [attribute] kết thúc bằng giá trị value được chỉ định.
[class$="test"] {background: yellow;}
Lưu ý: Giá trị không nhất thiết phải là một từ!
Ví dụ chọn tất cả các phần tử có thuộc tính class kết thúc bằng từ "test":
<!DOCTYPE html><html><head><style>[class$="test"] {background: purple;color: white}</style></head><body><div class="first_test">Chuyên mục Làng công nghệ.</div><div class="second">Chuyên mục Công nghệ.</div><div class="my-test">Chuyên mục Khoa học.</div><p class="mytest">Cập nhật những xu hướng, khám phá, nghiên cứu mới nhất về
khoa học công nghệ </p></body></html>

Bộ chọn [attribute*="value"]
Bộ chọn [attribute*="value"] được sử dụng để chọn tất cả các phần tử có thuộc tính [attribute] chứa bằng giá trị value được chỉ định.
[class*="te"] {background: yellow;}
Lưu ý: Giá trị không nhất thiết phải là một từ!
Ví dụ chọn tất cả các phần tử có thuộc tính class chứa từ "te":
<!DOCTYPE html><html><head><style>[class*="test"] {background: purple;color: white}</style></head><body><div class="first_test">Chuyên mục Làng công nghệ.</div><div class="second">Chuyên mục Công nghệ.</div><div class="my-test">Chuyên mục Khoa học.</div><p class="mytest">Cập nhật những xu hướng, khám phá, nghiên cứu mới nhất về
khoa học công nghệ </p></body></html>

Bạn nên đọc
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Cũ vẫn chất
-

Traceroute là gì? Sử dụng nó để làm gì?
2 ngày -

Hình nền Quốc kỳ Việt Nam, hình nền Cờ Việt Nam
Hôm qua -

Cách xoay ngang 1 trang bất kỳ trong Word
Hôm qua 1 -

6 phong cách lãnh đạo cần thiết để trở thành một nhà quản lý cấp cao
2 ngày -

Cách nhận Robux miễn phí, nhận Robux miễn phí trong Roblox
Hôm qua 1 -

Cách tạo thiệp cưới online, ghép ảnh thiệp cưới online
2 ngày -

Những lời chúc sinh nhật cho con yêu ý nghĩa nhất
Hôm qua -

Code The Spike Volleyball Battle, coupon The Spike mới nhất 02/12/2025
Hôm qua 3 -

7 cách đánh số trang trong Word mà bạn cần biết
Hôm qua -

Công thức tính đường cao trong tam giác thường, cân, đều, vuông
2 ngày 5
Học IT
Công nghệ
Microsoft Word 2013
Microsoft Word 2007
Microsoft Excel 2019
Microsoft Excel 2016
Microsoft PowerPoint 2019
Google Sheets
Lập trình Scratch
Bootstrap
Hướng dẫn
Ô tô, Xe máy