Hiệu ứng Shadow trong CSS

Box-shadow trong CSS là gì? Hiệu ứng hay thuộc tính shadow trong CSS được dùng như thế nào? Hãy cùng Quantrimang.com tìm hiểu nhé!

Ở bài viết này, Quantrimang.com sẽ cùng bạn tìm hiểu về 2 hiệu ứng được sử dụng nhiều nhất:

  • text-shadow dành cho đoạn text.
  • box-shadow dành cho phần tử dạng box.

Text Shadow

Thuộc tính text-shadow sử dụng để tạo bóng cho các phần tử ở dạng text giúp văn bản hiển thị nổi bật tương tự kiểu chữ 3D.

Cú pháp

text-shadow: h-shadow v-shadow blur-radius color

Text-shadow gồm 4 tham số:

  • h-shadow: vị trí bóng đổ theo chiều ngang, số âm đẩy bóng lên phía trên, số dương đẩy bóng xuống dưới (bắt buộc).
  • v-shadow: vị trí bóng đổ theo chiều dọc, số âm đẩy bóng lùi ra sau, số dương đẩy bóng về trước (bắt buộc).
  • blur-radius: độ nhòe của bóng (tùy chọn).
  • color: màu sắc của bóng (tùy chọn).

Các ví dụ

Ví dụ 1: Đơn giản nhất, bạn định dạng bóng đổ theo chiều dọc 2px, chiều ngang 2px, kết quả như sau:

h1 {
text-shadow: 2px 2px;
}

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
body {
font-family: arial;
}

h1 {
color: #58257b;
text-shadow: 2px 2px;
}
</style>
</head>
<body>

<h1>Website Quản Trị Mạng</h1>

</body>
</html>

Lưu ý: Internet Explorer 9 và các phiên bản cũ hơn không hỗ trợ thuộc tính text-shadow

Ví dụ 2: Đổi màu cho shadow

h1 {
text-shadow: 5px 5px violet;
}

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
body {
font-family: arial;
}

h1 {
color: #58257b;
text-shadow: 5px 5px violet;
}
</style>
</head>
<body>

<h1>Website Quản Trị Mạng</h1>

</body>
</html>

Ví dụ 3: Thêm hiệu ứng blur - làm mờ cho bóng

h1 {
text-shadow: 5px 5px 10px violet;
}

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
body {
font-family: arial;
}

h1 {
color: #58257b;
text-shadow: 5px 5px 10px violet;
}
</style>
</head>
<body>

<h1>Website Quản Trị Mạng</h1>

</body>
</html>

Ví dụ 4: Shadow nổi bật kiểu đèn neon

h1 {
text-shadow: 0 0 3px red;
}

Sử dụng nhiều Shadow cho văn bản

Nếu bạn muốn shadow có nhiều màu sắc, hãy bổ sụng thêm bằng cách thêm nhiều giá trị tương tự nhau cho thuộc tính và ngăn cách các giá trị bởi dấu phẩy.

Ví dụ: Shadow kiểu đèn neon có 2 màu xanh và vàng

h1 {
text-shadow: 0 0 5px gold, 0 0 7px #0000FF;
}

Ví dụ: Shadow kết hợp 3 màu sắc

h1 {
color: white;
text-shadow: 1px 1px 2px black, 0 0 25px blue, 0 0 5px darkblue;
}

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
body {
font-family: arial;
}

h1 {
color: white;
text-shadow: 1px 1px 2px black, 0 0 25px blue, 0 0 5px darkblue;
}
</style>
</head>
<body>

<h1 style="text-align: center;">Website Quản Trị Mạng</h1>


</body>
</html>

Ví dụ: Sử dụng text-shadow để tạo đường viền đơn giản xung quanh văn bản

h1 {
color: #e9d8f4;
text-shadow: -1px 0 black, 0 1px black, 1px 0 black, 0 -1px black;
}

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
body {
font-family: arial;
}
h1 {
color: #e9d8f4;
text-shadow: -1px 0 black, 0 1px black, 1px 0 black, 0 -1px black;
}
</style>
</head>
<body>

<h1>Website Quản Trị Mạng</h1>

</body>
</html>

Box Shadow

Thuộc tính box-shadow cho phép bạn thêm bóng đổ xung quanh một phần tử trên trang web. Nó có thể cho bạn biết liệu một thành phần như nút bấm, mục điều hướng hay thẻ văn bản có tính tương tác hay không.

Đôi mắt của chúng ta có thể thấy bóng đổ. Chúng cho bạn gợi ý về kích thước & chiều sâu của đối tượng. Box-shadow đưa chủ nghĩa hiện thực vào trải nghiệm online. Khi được tạo kiểu phù hợp, nó có thể cải thiện tính thẩm mỹ hay giao diện của trang web.

Giờ hãy nhìn cách một box-shadow được khai báo trong CSS:

box-shadow: 0px 5px 10px 0px rgba(0, 0, 0, 0.5)

4 giá trị đầu tiên là:

  • X-offset đại diện cho vị trí đổ bóng theo chiều ngang.
  • Y-offset đại diện cho vị trí đổ bóng theo chiều dọc.
  • Bán kính mờ, ảnh hưởng tới độ sắc nét của bóng đổ, giá trị cao nghĩa là đổ bóng sáng hơn và ngược lại
  • Giá trị thứ tư xác định độ lan tỏa.

Các ví dụ

Ví dụ 1: Đơn giản nhất, bạn định dạng bóng đổ theo chiều dọc 10px, chiều ngang 10px, kết quả như sau:

div {
box-shadow: 10px 10px;
}

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
div {
width: 400px;
padding-top: 50px;
padding-bottom: 50px;
text-align:center;
background-color: LightSalmon;
box-shadow: 10px 10px;
}
</style>
</head>
<body>

<h1>Thuộc tính box-shadow</h1>

<div>Website Quản Trị Mạng</div>

</body>
</html>

Ví dụ 2: Đổi màu cho shadow

div {
box-shadow: 10px 10px midnightblue;
}

Ví dụ 3: Thêm hiệu ứng blur - làm mờ cho bóng

div {
box-shadow: 10px 10px 5px midnightblue;
}

Ví dụ 4: Thêm shadow cho các phần tử pseudo-element ::before và ::after để tạo thêm các hiệu ứng đặc biệt:

#boxshadow {
position: relative;
box-shadow: 1px 2px 4px rgba(0, 0, 0, .5);
padding: 10px;
background: white;
}

#boxshadow img {
width: 100%;
border: 1px solid #8a4419;
border-style: inset;
}

#boxshadow::after {
content: '';
position: absolute;
z-index: -1; /* ẩn shadow phía sau hình ảnh */
box-shadow: 0 15px 20px rgba(0, 0, 0, 0.3);
width: 70%;
left: 15%; /* một nửa của 30% còn lại */
height: 100px;
bottom: 0;
}

Code đầy đủ:

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
#boxshadow {
position: relative;
-moz-box-shadow: 1px 2px 4px rgba(0, 0, 0,0.5);
-webkit-box-shadow: 1px 2px 4px rgba(0, 0, 0, .5);
box-shadow: 1px 2px 4px rgba(0, 0, 0, .5);
padding: 10px;
background: white;
}

/* Làm hình ảnh vừa với box */
#boxshadow img {
width: 100%;
border: 1px solid #8a4419;
border-style: inset;
}

#boxshadow::after {
content: '';
position: absolute;
z-index: -1; /* ẩn shadow phía sau hình ảnh */
-webkit-box-shadow: 0 15px 20px rgba(0, 0, 0, 0.3);
-moz-box-shadow: 0 15px 20px rgba(0, 0, 0, 0.3);
box-shadow: 0 15px 20px rgba(0, 0, 0, 0.3);
width: 70%;
left: 15%; /* một nửa của 30% còn lại */
height: 100px;
bottom: 0;
}
</style>
</head>
<body>

<div id="boxshadow">
<img src=flower-11.jpg" alt="Beautiful Flowers" width="600" height="400">
</div>

</body>
</html>

Ví dụ 5: Tạo box dạng 3D, dạng lịch

div.card {
width: 250px;
box-shadow: 0 4px 8px 0 rgba(0, 0, 0, 0.2), 0 6px 20px 0 rgba(0, 0, 0, 0.19);
text-align: center;
}

Code dạng lịch:

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
div.card {
width: 300px;
box-shadow: 0 4px 8px 0 rgba(0, 0, 0, 0.2), 0 6px 20px 0 rgba(0, 0, 0, 0.19);
text-align: center;
}

div.header {
background-color: #58257b;
color: white;
padding: 5px;
font-size: 50px;
}

div.container {
padding: 10px;
color: #58257b;
font-weight: bold;
}
</style>
</head>
<body>

<div class="card" style="margin:20px;">
<div class="header">
<h1>1</h1>
</div>

<div class="container">
<p>January 1, 2019</p>
</div>
</div>

</body>
</html>

Code dạng box có hình ảnh:

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
div.polaroid {
width: 300px;
box-shadow: 0 4px 8px 0 rgba(0, 0, 0, 0.2), 0 6px 20px 0 rgba(0, 0, 0, 0.19);
text-align: center;
}

div.container {
padding: 10px;
}
</style>
</head>
<body>

<div class="polaroid" style="margin:20px;">
<img src="flower-11.jpg" alt="Beautiful Flowers" width="300" height="200">
<div class="container">
<p>Website Quản Trị Mạng</p>
</div>
</div>

</body>
</html>

Bài trước: Gradient - màu biến đổi tuyến tính trong CSS

Bài tiếp: Một số thuộc tính xử lý Text trong CSS

Thứ Tư, 07/08/2024 16:03
4,910 👨 46.276
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Huỳnh Kiến Hào
    Huỳnh Kiến Hào

    Bài viết hữu ích !

    Thích Phản hồi 14:51 08/02
    ❖ CSS và CSS3