Mệnh đề kết hợp dữ liệu UNION trong SQL

Trong SQL bạn có thể kết hợp các dữ liệu có cấu trúc giống nhau từ nhiều bảng thành một khi truy vấn bằng toán tử UNION và UNION ALL. Các bảng này có khi trong cùng một CSDL, có khi ở các CSDL khác nhau.

  • UNION kết hợp lại nhưng loại bỏ trùng nhau.
  • UNION ALL kết hợp lại nhưng không loại bỏ trùng nhau.

Ở bài viết này, Quantrimang sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng mệnh đề UNION trong SQL với cú pháp và những ví dụ cụ thể để bạn dễ hình dung và nắm bắt câu lệnh tốt hơn.

UNION trong SQL

Mệnh đề/Toán tử UNION trong SQL được sử dụng để kết hợp kết quả của hai hoặc nhiều lệnh SELECT mà không trả về bất cứ bản ghi trùng lặp nào.

Để sử dụng UNION, mỗi lệnh SELECT phải có số cột giống nhau, cùng số biểu thức của các cột, cùng kiểu dữ liệu, và cột tương ứng phải theo đúng thứ tự tuy nhiên không cần có cùng chiều dài.

Cú pháp UNION trong SQL

Cú pháp cơ bản của mệnh đề UNION như sau:

SELECT cot1 [, cot2 ]
FROM bang1 [, bang2 ]
[WHERE dieu_kien]

UNION

SELECT cot1 [, cot2 ]
FROM bang1 [, bang2 ]
[WHERE dieu_kien]

Tại đây, dieu_kien đã cho có thể là bất kỳ biểu thức nào dựa theo yêu cầu của bạn.

Ví dụ về UNION trong SQL

Giả sử hai bảng là NHANVIENTIENTHUONG có các bản ghi sau:

Bảng 1: NHANVIEN

 +----+----------+-----+-----------+----------+
| ID | TEN      |TUOI | DIACHI    | LUONG    |
+----+----------+-----+-----------+----------+
|  1 | Thanh    |  32 | Haiphong  |  2000.00 |
|  2 | Loan     |  25 | Hanoi     |  1500.00 |
|  3 | Nga      |  23 | Hanam     |  2000.00 |
|  4 | Manh     |  25 | Hue       |  6500.00 |
|  5 | Huy      |  27 | Hatinh    |  8500.00 |
|  6 | Cao      |  22 | HCM       |  4500.00 |
|  7 | Lam      |  24 | Hanoi     | 10000.00 |
+----+----------+-----+-----------+----------+

Bảng 2: TIENTHUONG

 +-----+---------------------+-------------+--------+
|TT_ID| NGAY                | NHANVIEN_ID | SOTIEN |
+-----+---------------------+-------------+--------+
| 102 | 2019-01-08 00:00:00 |           3 |   3000 |
| 100 | 2019-01-08 00:00:00 |           3 |   1500 |
| 101 | 2019-02-20 00:00:00 |           2 |   1560 |
| 103 | 2018-12-20 00:00:00 |           4 |   2060 |
+-----+---------------------+-------------+--------+

Bây giờ chúng ta kết hợp hai bảng này trong lệnh SELECT như sau:

SQL> SELECT ID, TEN, SOTIEN, NGAY
FROM NHANVIEN
LEFT JOIN TIENTHUONG
ON NHANVIEN.ID = TIENTHUONG.NHANVIEN_ID
UNION
SELECT ID, TEN, SOTIEN, NGAY
FROM NHANVIEN
RIGHT JOIN TIENTHUONG
ON NHANVIEN.ID = TIENTHUONG.NHANVIEN_ID;

Kết quả trả về là:

 +------+----------+--------+---------------------+
| ID   | TEN      | SOTIEN | NGAY                |
+------+----------+--------+---------------------+
|    1 | Thanh    |   NULL | NULL                |
|    2 | Loan     |   1560 | 2019-02-20 00:00:00 |
|    3 | Nga      |   3000 | 2019-01-08 00:00:00 |
|    3 | Nga      |   1500 | 2019-01-08 00:00:00 |
|    4 | Manh     |   2060 | 2018-12-20 00:00:00 |
|    5 | Huy      |   NULL | NULL                |
|    6 | Cao      |   NULL | NULL                |
|    7 | Lam      |   NULL | NULL                |
+------+----------+--------+---------------------+

UNION ALL trong SQL

Mệnh đề/Toán tử UNION ALL trong SQL được sử dụng để kết hợp kết quả của hai hoặc nhiều lệnh SELECT bao gồm cả các bản ghi trùng lặp.

Các quy tắc áp dụng cho UNION cũng áp dụng cho toán tử UNION ALL.

Cú pháp UNION ALL trong SQL

Cú pháp cơ bản của mệnh đề UNION ALL như sau:

SELECT cot1 [, cot2 ]
FROM bang1 [, bang2 ]
[WHERE dieu_kien]

UNION ALL

SELECT cot1 [, cot2 ]
FROM bang1 [, bang2 ]
[WHERE dieu_kien]

Tại đây, dieu_kien đã cho có thể là bất kỳ biểu thức nào dựa theo yêu cầu của bạn.

Ví dụ về UNION ALL trong SQL

Giả sử hai bảng là NHANVIENTIENTHUONG có các bản ghi sau:

Bảng 1: NHANVIEN

 +----+----------+-----+-----------+----------+
| ID | TEN      |TUOI | DIACHI    | LUONG    |
+----+----------+-----+-----------+----------+
|  1 | Thanh    |  32 | Haiphong  |  2000.00 |
|  2 | Loan     |  25 | Hanoi     |  1500.00 |
|  3 | Nga      |  23 | Hanam     |  2000.00 |
|  4 | Manh     |  25 | Hue       |  6500.00 |
|  5 | Huy      |  27 | Hatinh    |  8500.00 |
|  6 | Cao      |  22 | HCM       |  4500.00 |
|  7 | Lam      |  24 | Hanoi     | 10000.00 |
+----+----------+-----+-----------+----------+

Bảng 2: TIENTHUONG

Bây giờ chúng ta kết hợp hai bảng này trong lệnh SELECT như sau:

SQL> SELECT ID, TEN, SOTIEN, NGAY
FROM NHANVIEN
LEFT JOIN TIENTHUONG
ON NHANVIEN.ID = TIENTHUONG.NHANVIEN_ID
UNION ALL
SELECT ID, TEN, SOTIEN, NGAY
FROM NHANVIEN
RIGHT JOIN TIENTHUONG
ON NHANVIEN.ID = TIENTHUONG.NHANVIEN_ID;

Kết quả trả về là:

 +------+----------+--------+---------------------+
| ID   | TEN      | SOTIEN | NGAY                |
+------+----------+--------+---------------------+
|    1 | Thanh    |   NULL | NULL                |
|    2 | Loan     |   1560 | 2019-02-20 00:00:00 |
|    3 | Nga      |   3000 | 2019-01-08 00:00:00 |
|    3 | Nga      |   1500 | 2019-01-08 00:00:00 |
|    4 | Manh     |   2060 | 2018-12-20 00:00:00 |
|    5 | Huy      |   NULL | NULL                |
|    6 | Cao      |   NULL | NULL                |
|    7 | Lam      |   NULL | NULL                |
|    3 | Nga      |   3000 | 2019-01-08 00:00:00 |
|    3 | Nga      |   1500 | 2019-01-08 00:00:00 |
|    2 | Loan     |   1560 | 2019-02-20 00:00:00 |
|    4 | Manh     |   2060 | 2018-12-20 00:00:00 |
+------+----------+--------+---------------------+

Ngoài ra, có hai mệnh đề khác/toán tử tương tự như mệnh đề UNION là:

  • Mệnh đề INTERSECT trong SQL: được sử dụng để kết hợp hai câu lệnh SELECT, nhưng trả về các hàng chỉ từ câu lệnh SELECT đầu tiên giống với một dòng trong câu lệnh SELECT thứ hai.
  • Mệnh đề EXCEPT trong SQL: được sử dụng để kết hợp hai lệnh SELECT và trả về các hàng từ lệnh SELECT đầu tiên mà không được trả về bởi lệnh SELECT thứ hai.

Ở các bài tiếp theo, Quantrimang sẽ cùng bạn thảo luận về giá trị NULL trong SQL. Các bạn nhớ theo dõi nhé!

Bài trước: Mệnh đề kết hợp dữ liệu JOIN trong SQL

Bài tiếp: Giá trị NULL trong SQL

Chủ Nhật, 17/03/2019 08:33
3,810 👨 10.746
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Học SQL