Lệnh LIKE trong SQL
Like trong SQL là gì? Cách dùng hàm Like trong SQL như thế nào? Hãy cùng Quantrimang tìm hiểu nhé!
SQL là kiến thức nhất định bạn cần biết khi học lập trình ngoài những ngôn ngữ phổ biến khác. SQL giúp bạn lập trình và quản trị cơ sở dữ liệu tốt hơn. Về cơ bản, học SQL cũng không quá khó nếu bạn dành thời gian tìm hiểu nghiệm túc.
SQL cũng có các hàm, lệnh và toán tử như những ngôn ngữ lập trình. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu lệnh LIKE trong SQL nhé!
Trong SQL, toán tử LIKE được dùng để so sánh một giá trị với các giá trị tương tự bằng cách sử dụng các toán tử đại diện (wildcard). Toán tử LIKE
thường được sử dụng trong mệnh đề WHERE
để tìm kiếm một mẫu được chỉ định trong một cột.
Có 2 ký tự đại diện được sử dụng trong toán tử LIKE, những ký tự này có thể được sử dụng kết hợp cùng với nhau:
- Phần trăm (%): Đại diện cho một chuỗi kí tự với độ dài bất kì (bao gồm cả độ dài 0).
- Dấu gạch dưới (_): Đại diện cho 1 ký tự đơn lẻ.
Lưu ý: MS Access sử dụng dấu hoa thị (*) thay vì dùng dấu phần trăm (%); và dấu hỏi (?) thay cho dấu gạch dưới (_).
Cú pháp lệnh LIKE trong SQL
Cú pháp cơ bản của lệnh LIKE như sau:
SELECT cot1, cot2,.... cotn
FROM ten_bang
WHERE ten_cot LIKE [mẫu so sánh];
Mẹo: Bạn cũng có thể kết hợp bất kỳ số lượng điều kiện nào bằng cách sử dụng toán tử AND
hoặc OR
.
Dưới đây là một số ví dụ hiển thị các toán tử LIKE khác nhau, bằng cách kết hợp các ký tự đại diện '%' và '_':
Mẫu so sánh | Mô tả |
LIKE 'qtm%' | Tìm giá trị bắt đầu bằng "qtm" |
LIKE '%qtm' | Tìm giá trị kết thúc bằng "qtm" |
LIKE '%qtm%' | Tìm giá trị có "qtm" ở bất kỳ vị trí nào |
LIKE '_qtm%' | Tìm giá trị có "qtm" ở vị trí thứ hai |
LIKE 'q_%' | Tìm giá trị bắt đầu bằng "q" và có ít nhất 2 ký tự |
LIKE 'q__%' | Tìm giá trị bắt đầu bằng "q" và có độ dài ít nhất 3 ký tự |
LIKE 'q%q' | Tìm giá trị bắt đầu bằng "q" và kết thúc bằng "q" |
Trong những ví dụ trên có thể thay qtm và q bằng bất kì ký tự nào mà bạn thấy phù hợp.
Ví dụ về LIKE trong SQL
SQL Like với nhiều giá trị
Bạn có thể dùng toán tử LIKE với nhiều mẫu chuỗi để chọn hàng bằng cách dùng toán tử OR. Ví dụ:
SELECT *
FROM Customers
WHERE last_name LIKE 'R%t' OR last_name LIKE '%e';
Lệnh SQL này chọn khách hàng có last_name bắt đầu bằng chữ R và kết thúc bằng t, hoặc khách hàng có last_name kết thúc bằng e.
Toán tử SQL NOT LIKE
Bạn cũng có thể đảo ngược hoạt động của toán tử LIKE và bỏ qua nhóm kết quả khớp với mẫu chuỗi được đưa ra bằng cách dùng toán tử NOT. Ví dụ:
SELECT *
FROM Customers
WHERE country NOT LIKE 'USA';
Tại đây, lệnh SQL chọn toàn bộ khách hàng, ngoại trừ ở Mỹ.
SQL Like với ký tự đại diện
Hiện bạn có thể dùng nhiều ký tự đại diện hơn. Hãy xem xét một ví dụ khác. Ở đây dùng ký tự đại diện _ với LIKE trong SQL.
SELECT *
FROM Customers
WHERE country LIKE 'U_';
Lệnh SQL này chọn khách hàng ở quốc gia có tên bắt đầu bằng U và được theo sau bằng 1 ký tự.
Chúng ta hãy lấy một ví dụ thực tế, xem xét bảng NHANVIEN có các bản ghi như dưới đây.
+----+----------+-----+-----------+----------+ | ID | TEN |TUOI | DIACHI | LUONG | +----+----------+-----+-----------+----------+ | 1 | Thanh | 32 | Haiphong | 2000.00 | | 2 | Loan | 25 | Hanoi | 1500.00 | | 3 | Nga | 23 | Hanam | 2000.00 | | 4 | Manh | 25 | Hue | 6500.00 | | 5 | Huy | 27 | Hatinh | 8500.00 | | 6 | Cao | 22 | HCM | 4500.00 | | 7 | Lam | 24 | Hanoi | 10000.00 | +----+----------+-----+-----------+----------+
Ví dụ hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng NHANVIEN mà LUONG bắt đầu bằng 200, ta thực hiện như sau:
SELECT * FROM NHANVIEN
WHERE LUONG LIKE '200%';
Kết quả trả về hiển thị là:
+----+----------+-----+-----------+----------+ | ID | TEN |TUOI | DIACHI | LUONG | +----+----------+-----+-----------+----------+ | 1 | Thanh | 32 | Haiphong | 2000.00 | | 3 | Nga | 23 | Hanam | 2000.00 | +----+----------+-----+-----------+----------+
Tiếp theo, ta cần xem danh sách những người có tên DIACHI bắt đầu bằng chữ H và kết thúc là chữ M:
SELECT * FROM NHANVIEN
WHERE LUONG LIKE 'H%M';
Bảng kết quả sẽ như sau:
+----+----------+-----+-----------+----------+ | ID | TEN |TUOI | DIACHI | LUONG | +----+----------+-----+-----------+----------+ | 3 | Nga | 23 | Hanam | 2000.00 | | 6 | Cao | 22 | HCM | 4500.00 | +----+----------+-----+-----------+----------+
Dùng ký tự Escape với toán tử Like SQL
Ký tự escape trong SQL được dùng để loại bỏ các ký tự đại diện nhất định khỏi biểu thức của toán tử LIKE. Bằng cách này, bạn có thể dùng những ký tự đại diện đó như bình thường.
Dùng escape, bạn cũng có thể tránh sử dụng ký tự được dành riêng trong cú pháp SQL để biểu thị tập lệnh nhất định, như dấu nháy đơn “ ' ”, “%” và “_”.
Ví dụ, nếu cần tìm kiếm % dưới dạng chuỗi ký tự trong điều kiện LIKE, thì bạn cần tới ký tự Escape.
Lưu ý - Một ký tự escape chỉ được xác định dưới dạng một ký tự đơn lẻ.
Cú pháp:
Cú pháp dùng toán tử LIKE với ký tự escape như sau:
SELECT column1, column2, ...
FROM table_name
WHERE column1 LIKE 'pattern ESCAPE escape_character';
Trong dó:
- pattern là mẫu bạn muốn kết hợp
- ESCAPE là từ khóa chỉ ký tự escape.
- escape_character là ký tự bạn muốn dùng làm ký tự escape.
Ví dụ:
Tạo một bảng mới EMPLOYEE bằng truy vấn bên dưới - :
CREATE TABLE EMPLOYEE (
SALARY DECIMAL (18,2) NOT NULL,
BONUS_PERCENT VARCHAR (20)
);
Giờ bạn có thể chèn giá trị vào những bảng trống này bằng lệnh INSERT như sau:
INSERT INTO EMPLOYEE VALUES (67000.00, '45.00');
INSERT INTO EMPLOYEE VALUES (54000.00, '20.34%');
INSERT INTO EMPLOYEE VALUES (75000.00, '51.00');
INSERT INTO EMPLOYEE VALUES (84000.00, '56.82%');
Bảng Employee bao gồm lương của nhân viên trong công ty và phần trăm tiền thưởng trong lương như hình bên dưới:
+----------+---------------+
| SALARY | BONUS_PERCENT |
+----------+---------------+
| 67000.00 | 45.00 |
| 54000.00 | 20.34% |
| 75000.00 | 51.00 |
| 84000.00 | 56.82% |
+----------+---------------+
Giờ thử hiện toàn bộ bản ghi dữ liệu trong bảng EMPLOYEE, tại đây BONUS_PERCENT chứa ký tự %.
select * from CUSTOMERS WHERE BONUS_PERCENT LIKE'%!%%' escape '!';
Kết quả:
+----------+---------------+
| SALARY | BONUS_PERCENT |
+----------+---------------+
| 54000.00 | 20.34% |
| 84000.00 | 56.82% |
+----------+---------------+
Tầm quan trọng của SQL LIKE
Mọt trong số điều quan trọng cần lưu ý về toán tử LIKE trong SQL là mặc định nó không phân biệt chữ hoa & thường trong hầu hết hệ thống database. Điều đó có nghĩa nếu bạn tìm từ khóa apple bằng toán tử LIKE, nó sẽ trả về kết quả bao gồm “Apple”, “APPLE”, “aPpLe”…
Để làm cho toán tử LIKE phân biệt chữ hoa chữ thường, bạn có thể sử dụng từ khóa “BINARY” trong MySQL hoặc từ khóa “COLLATE” trong các hệ thống cơ sở dữ liệu khác.
Ví dụ:
SELECT * FROM products WHERE name LIKE BINARY 'apple%'
Truy vấn sau sẽ chỉ trả về những sản phẩm có tên bắt đầu bằng “apple” và được đánh vần chính xác như vậy, không có chữ in hoa.
Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về câu lệnh TOP, các bạn nhớ theo dõi nhé.
Bạn nên đọc
- Dâu DâuThích · Phản hồi · 0 · 15/05/23
- Thai HoangThích · Phản hồi · 0 · 14/06/23
-
Cũ vẫn chất
-
Cách dọn dẹp và khôi phục không gian trên ổ C Windows
Hôm qua -
Cách đổi công cụ tìm kiếm trên Safari
Hôm qua -
Hướng dẫn cách chơi, lên đồ Natalya mùa S1 2023
Hôm qua -
Tổng hợp cách tạo mật khẩu mạnh và quản lý mật khẩu an toàn nhất
Hôm qua -
Bitcoin là gì? Tại sao Bitcoin không phải là "tiền ảo"?
Hôm qua -
Tổng hợp câu hỏi Nhanh như chớp mùa 2
Hôm qua -
15 cách chỉnh độ sáng màn hình máy tính, laptop
Hôm qua -
Hướng dẫn chơi Rung Cây vàng Trúng Cây vàng trên My Viettel
Hôm qua -
Cách tạo brush tùy chỉnh trong Photoshop
Hôm qua -
Căn bậc 2, cách tính căn bậc 2
Hôm qua