Toán tử trong SQL

Toán tử trong SQL là kiến thức mà mọi lập trình viên đều cần biết. Phép chia trong SQL chỉ là một phần nhỏ trong số đó. Dưới đây là kiến thức cơ bản về các toán tử trong SQL.

Lập trình thật sự không phải môn học dễ hiểu với nhiều người. Tuy nhiên, nếu bạn thật sự đam mê và muốn khám phá bí mật của những dòng mã thì sẽ thấy nó thật sự thú vị. Hiện bạn có rất nhiều lựa chọn ngôn ngữ học lập trình như Python, CSS, HTML… SQL cũng cực kỳ thông dụng trong lĩnh vực này.

Về cơ bản, SQL là chữ viết tắt của Structured Query Language. Nó tập hợp các lệnh giúp lập trình viên tương tác với cơ sở dữ liệu dễ dàng. Nó được xem là ngôn ngữ chuẩn, được dùng cho hầu hết hệ cơ sở dữ liệu liệu quan hệ như MySQL, MS Access, Oracle, Postgres và SQL Server…

Học SQL không khó. Tốt nhất bạn nên học từ những khái niệm cơ bản nhất. Toán tử trong SQL là gì? Nếu bạn đã biết nhân trong SQL thì chắc hẳn cũng phần nào nắm được khái niệm này. Còn nếu chưa, dưới đây là những thông tin hữu ích dành cho bạn.

Toán tử trong SQL là gì?

Những từ và ký tự được dành riêng cho mệnh đề WHERE trong một truy vấn được gọi là toán tử. Ở SQL, một toán tử có thể là unary hoặc binary. Toán tử unary chỉ sử dụng một toán hạng để triển khai phép toán toán hạng, ngược lại, toán tử binary dùng hai toán hạng để thực hiện phép tính nhị phân.

Cú pháp của toán tử Unary SQL

Operator SQL_Operand

Cú pháp của toán tử Binary SQL

Operand1 SQL_Operator Operand2

Toán tử trong SQL bao gồm:

  • Toán tử số học
  • Toán tử so sánh
  • Toán tử logic
  • Toán tử được sử dụng để phủ nhận các điều kiện

Toán tử số học trong SQL

Giả sử biến a lưu giá trị là 10, biến b lưu giá trị 21, sau đó

Toán tửMô tảVí dụ
+Cộng: Phép cộng các biến sốa + b cho kết quả là 31
-Trừ: Phép trừ các biến sốa - b cho kết quả là -11
*Nhân: Phép nhân các biến sốa * b cho kết quả là 210
/Chia: Phép chia các biến sốb / a cho kết quả là 2
%Chia lấy số dư: Chia toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải rồi lấy số dư của phép tính đó.b % a cho kết quả là 1

Toán tử SQL Bitwise

Trong lập trình máy tính kỹ thuật số, phép toán Bitwise hoạt động trên một hoặc nhiều số nhị phân hoặc các chuỗi giống số nhị phân (binary). Bitwise là một phép toán vừa đơn giản, vừa nhanh do được hỗ trợ trực tiếp bởi bộ xử lý. Không những thế, các phép tính Bitwise sử dụng ít năng lượng hơn bởi nó ít sử dụng tài nguyên.

Toán tửTênMô tả
&AND
Nếu cả 2 bit là 1, giá trị trả về là 1, ngược lại trả về 0.
|OR
Nếu một trong hai bit là 1, giá trị trả về là 1, ngược lại trả về 0.
^XOR
Nếu hai bit khác nhau, giá trị trả về là 1, ngược lại trả về 0.
~NOT
Đảo ngược tất cả các bit, 0 thành 1 và 1 thành 0.

Các toán tử so sánh trong SQL

Giả sử 2 biến a, b phía trên được gán giá trị như sau: a=10, b=20.

Toán tửMô tảVí dụ
=Kiểm tra xem giá trị của 2 toán hạng ở hai bên dấu bằng có bằng nhau không, nếu có bằng thì điều kiện là true.(a = b) không true.
!=Kiểm tra xem giá trị của 2 toán hạng có bằng nhau không, nếu khác thì điều kiện là true.(a != b) là true.
<>Kiểm tra xem giá trị của 2 toán hạng có bằng nhau không, nếu không bằng thì điều kiện là true.(a <> b) là true.
>Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có lớn hơn giá trị của toán hạng bên phải không, nếu có thì điều kiện là true.(a > b) không true.
<Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có nhỏ hơn giá trị của toán hạng bên phải không, nếu có thì điều kiện là true.(a < b) là true.
>=Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có lớn hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải không, nếu có thì điều kiện là true.(a >= b) không true.
<=Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có nhỏ hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải không, nếu có thì điều kiện là true.(a <= b) là true.
!<Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái là không nhỏ hơn giá trị của toán hạng bên phải không, nếu có thì điều kiện là true.(a !< b) là false.
!>Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái là không lớn hơn giá trị của toán hạng bên phải không, nếu có thì điều kiện là true.(a !> b) là true.

Ngoài ra còn các toán tử kết hợp như:

  • +=
  • -=
  • *=
  • /=
  • %=
  • &=
  • ^-=
  • |*=

Các toán tử logic trong SQL

Đây là danh sách các toán tử logic trong SQL.

Toán tửMô tả
ALLToán tử ALL được sử dụng để so sánh một giá trị với tất cả các giá trị trong tập hợp giá trị khác.
ANDToán tử AND cho phép nhiều điều kiện cùng tồn tại trong mệnh đề WHERE của lệnh SQL.
ANYToán tử ANY được sử dụng để so sánh một giá trị với bất kỳ giá trị thích hợp nào trong danh sách tùy theo điều kiện.
BETWEENToán tử BETWEEN được sử dụng để tìm kiếm giá trị trong một tập hợp giá trị, với giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất được cho trước.
EXISTSToán tử EXISTS được sử dụng để tìm kiếm sự có mặt của một hàng trong bảng thỏa mãn điều kiện cụ thể.
INToán tử IN được sử dụng để so sánh giá trị với danh sách chuỗi giá trị đã được xác định trước.
LIKEToán tử LIKE được sử dụng để so sánh giá trị với các giá trị tương tự, sử dụng các toán tử Wildcard.
NOTToán tử NOT đảo ngược ý nghĩa của toán tử logic mà nó được sử dụng. Ví dụ: NOT EXISTS, NOT BETWEEN, NOT IN,... Đây là một toán tử phủ định.
ORToán tử OR thường được sử dụng để nối nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE của lệnh SQL. Sẽ trả về giá trị TRUE nếu có bất kì điều hiện nào trong OR là đúng.
SOMEToán tử SOME sẽ trả về giá trị TRUE nếu bất kì giá trị truy vấn con nào đáp ứng điều kiện
IS NULLToán tử NULL được sử dụng để so sánh một giá trị với giá trị NULL.
UNIQUEToán tử UNIQUE tìm kiếm tính đơn nhất cho mọi hàng trong bảng (không có bản sao).

Đến đây các bạn đã nắm được những toán hạng cơ bản nhất trong SQL, trong bài tới chúng ta sẽ tìm hiểu về các biểu thức SQL, các bạn đừng bỏ lỡ nhé.

Thứ Hai, 21/10/2024 04:02
4,212 👨 88.243
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Học SQL