Toán tử đại diện WILDCARD trong SQL

WILDCARD hay còn được gọi là kí tự đại diện được sử dụng cùng với câu lệnh LIKE trong SQL để so sánh một giá trị với các giá trị tương tự.

SQL hỗ trợ hai toán tử đại diện kết hợp với toán tử LIKE là kí hiệu phần trăm (%) và dấu gạch dưới (_).

Kí tự đại diệnMô tả
Kí hiệu phần trăm (%)Đại diện cho một hoặc nhiều ký tự.
Lưu ý: MS Access sử dụng kí tự dấu hoa thị (*) thay kí tự phần trăm (%)
Dấu gạch dưới (_)Đại diện cho cho một kí tự đơn.
Lưu ý: MS Access sử dụng dấu chấm hỏi (?) thay vì gạch dưới (_)

Dấu phần trăm thể đại diện cho chuỗi kí tự với bất kì độ dài nào (bao gồm cả độ dài 0). Dấu gạch dưới đại diện cho một số hoặc một kí tự. Những kí hiệu này có thể được sử dụng kết hợp.

Cú pháp sử dụng WILDCARD trong SQL

Cú pháp cơ bản của '%' và '_' như sau:

SELECT FROM ten_bang
WHERE cot LIKE 'XXXX%'

hoặc:

SELECT FROM ten_bang
WHERE cot LIKE '%XXXX%'

hoặc:

SELECT FROM ten_bang
WHERE cot LIKE 'XXXX_'

hoặc:

SELECT FROM ten_bang
WHERE cot LIKE '_XXXX'

hoặc:

SELECT FROM ten_bang
WHERE cot LIKE '_XXXX_'

Bạn có thể kết hợp N điều kiện bằng cách sử dụng các toán tử AND hoặc OR. Ở đây, XXXX có thể là bất kỳ giá trị số hay chuỗi nào.

Ví dụ về toán tử WILDCARD

Bảng dưới đây có một vài ví dụ cho thấy mệnh đề WHERE có mệnh đề LIKE với toán tử WILDCARD ‘%’ và ‘_’ khác nhau:

STTCâu lệnh và mô tả
1WHERE SALARY LIKE '200%'
Tìm tất cả các giá trị bắt đầu bằng 200.
2WHERE SALARY LIKE '%200%'
Tìm tất cả các giá trị có 200 vị trí bất kỳ.
3WHERE SALARY LIKE '_00%'
Tìm tất cả các giá trị có 00 ở vị trí thứ hai và thứ ba.
4WHERE SALARY LIKE '2_%_%'
Tìm tất cả các giá trị bắt đầu bằng 2 và có ít nhất 3 kí tự.
5WHERE SALARY LIKE '%2'
Tìm tất cả các giá trị kết thúc bằng 2.
6WHERE SALARY LIKE '_2%3'
Tìm tất cả các giá trị có vị trí 2 ở vị trí thứ hai và kết thúc bằng 3.
7WHERE SALARY LIKE '2___3'
Tìm tất cả các giá trị trong số năm chữ số bắt đầu bằng 2 và kết thúc bằng 3.

Chúng ta hãy lấy một ví dụ thực tế, xem xét bảng NHANVIEN có các bản ghi như dưới đây:

 +----+----------+-----+-----------+----------+
| ID | TEN      |TUOI | DIACHI    | LUONG    |
+----+----------+-----+-----------+----------+
|  1 | Thanh    |  32 | Haiphong  |  2000.00 |
|  2 | Loan     |  25 | Hanoi     |  1500.00 |
|  3 | Nga      |  23 | Hanam     |  2000.00 |
|  4 | Manh     |  25 | Hue       |  6500.00 |
|  5 | Huy      |  27 | Hatinh    |  8500.00 |
|  6 | Cao      |  22 | HCM       |  4500.00 |
|  7 | Lam      |  24 | Hanoi     | 10000.00 |
+----+----------+-----+-----------+----------+

Ví dụ hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng NHANVIENLUONG bắt đầu bằng 200, ta thực hiện như sau:

SQL> SELECT * FROM NHANVIEN
WHERE LUONG LIKE '200%';

Kết quả trả về hiển thị là:

 +----+----------+-----+-----------+----------+
| ID | TEN      |TUOI | DIACHI    | LUONG    |
+----+----------+-----+-----------+----------+
|  1 | Thanh    |  32 | Haiphong  |  2000.00 |
|  3 | Nga      |  23 | Hanam     |  2000.00 |
+----+----------+-----+-----------+----------+

Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về các hàm xử lý Date trong SQL, các bạn nhớ theo dõi nhé.

Bài trước: TRANSACTION trong SQL

Bài tiếp: Hàm xử lý DATE/TIME trong SQL - Phần 1

Thứ Hai, 18/03/2019 18:46
4,36 👨 8.450
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Học SQL