Lệnh ALTER TABLE trong SQL

ALTER TABLE trong SQL là gì? Dưới đây là chi tiết cách dùng câu lệnh ALTER TABLE trong SQL.

SQL là kiến thức mà mọi lập trình viên đều cần biết. Nó cực kì hữu ích trong lập trình. Học SQL không quá khó. Về cơ bản, bạn cần nắm được SQL là gì cùng các lệnh cơ bản của nó. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu lệnh ALTER TABLE trong SQL.

Nếu được hỏi câu lệnh nào sau đây dùng để thêm mới một cột vào bảng khi dùng SQL, thấy đáp án ALTER TABLE hãy chọn ngay. Lệnh ALTER TABLE trong SQL được dùng để chỉnh sửa cấu trúc bảng bằng cách thêm, xóa cột trong bảng hiện tại. Bạn cũng có thể dùng lệnh này để bổ sung và loại bỏ các ràng buộc trên bảng hiện tại.

Vì lệnh ALTER TABLE trong SQL chỉnh sửa cấu trúc của bảng, nó là một phần của ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (Data Definition Language). Đây cũng là nơi lệnh ALTER TABLE khác lệnh UPDATE, còn ALTER TABLE tương tác với cấu trúc của bảng để chỉnh sửa nó, UPDATE chỉ tương tác với dữ liệu hiện trong bảng mà không làm xáo trộn cấu trúc bảng.

Cú pháp ALTER TABLE

Sử dụng lệnh ALTER TABLE để thêm cột

Để thêm một cột cho bảng ta sử dụng cú pháp sau:

ALTER TABLE ten_bang ADD ten_cot kieu_dulieu;

Sử dụng lệnh ALTER TABLE để xoá cột

Để xoá một cột trên một bảng ta sử dụng cú pháp sau:

ALTER TABLE ten_bang DROP COLUMN ten_cot;

Sử dụng lệnh ALTER TABLE để thay đổi kiểu dữ liệu

Để thay đổi kiểu dữ liệu của một cột trên một bảng ta sử dụng cú pháp sau, bạn lưu ý phiên bản để chọn câu lệnh cho đúng nhé.

SQL Server/ MS Access:

ALTER TABLE ten_bang
ALTER COLUMN ten_cot kieu_dulieu;

My SQL/Oracle (phiên bản trước 10G):

ALTER TABLE ten_bang MODIFY COLUMN ten_cot kieu_dulieu;

Oracle (phiên bản 10G trở lên):

ALTER TABLE ten_bang
MODIFY ten_cot kieu_dulieu;

Sử dụng lệnh ALTER TABLE để thêm ràng buộc

Để thêm ràng buộc NOT NULL cho cột trên một bảng ta sử dụng cú pháp sau:

ALTER TABLE ten_bang MODIFY ten_cot kieu_dulieu NOT NULL;

Để thêm ràng buộc UNIQUE trên một bảng ta sử dụng cú pháp sau:

ALTER TABLE ten_bang 
ADD CONSTRAINT RangbuocUnique UNIQUE(cot1, cot2...);

Để thêm ràng buộc CHECK trên một bảng ta sử dụng cú pháp sau:

ALTER TABLE ten_bang 
ADD CONSTRAINT RangbuocUnique CHECK (DIEUKIEN);

Để thêm ràng buộc PRIMARY KEY trên một bảng ta sử dụng cú pháp sau:

ALTER TABLE ten_bang 
ADD CONSTRAINT Khoachinh PRIMARY KEY (cot1, cot2...);

Sử dụng lệnh ALTER TABLE để xóa ràng buộc

ALTER TABLE ten_bang 
DROP CONSTRAINT RangbuocUnique;

Nếu bạn đang sử dụng MySQL thì code là:

ALTER TABLE ten_bang 
DROP INDEX RangbuocUnique;

Để xóa ràng buộc PRIMARY KEY trên một bảng ta sử dụng cú pháp sau:

ALTER TABLE ten_bang 
DROP CONSTRAINT Khoachinh;

Nếu bạn đang sử dụng MySQL thì code là:

ALTER TABLE ten_bang 
DROP PRIMARY KEY;

Ví dụ sử dụng ALTER TABLE trong SQL

Giả sử bảng NHANVIEN có các bản ghi như sau:

 +----+----------+-----+-----------+----------+
| ID | TEN      |TUOI | DIACHI    | LUONG    |
+----+----------+-----+-----------+----------+
|  1 | Thanh    |  32 | Haiphong  |  2000.00 |
|  2 | Loan     |  25 | Hanoi     |  1500.00 |
|  3 | Nga      |  23 | Hanam     |  2000.00 |
|  4 | Manh     |  25 | Hue       |  6500.00 |
|  5 | Huy      |  27 | Hatinh    |  8500.00 |
|  6 | Cao      |  22 | HCM       |  4500.00 |
|  7 | Lam      |  24 | Hanoi     | 10000.00 |
+----+----------+-----+-----------+----------+

Bây giờ ta thêm cột GIOITINH vào bảng NHANVIEN.

ALTER TABLE NHANVIEN ADD GIOITINH char(1);

Bây giờ, bảng NHANVIEN đã bị thay đổi và sau đây là kết quả của lệnh SELECT:

 +----+----------+-----+-----------+----------+----------+
| ID | TEN      |TUOI | DIACHI    | LUONG    | GIOITINH |
+----+----------+-----+-----------+----------+----------+
|  1 | Thanh    |  32 | Haiphong  |  2000.00 | NULL     |
|  2 | Loan     |  25 | Hanoi     |  1500.00 | NULL     |
|  3 | Nga      |  23 | Hanam     |  2000.00 | NULL     |
|  4 | Manh     |  25 | Hue       |  6500.00 | NULL     |
|  5 | Huy      |  27 | Hatinh    |  8500.00 | NULL     |
|  6 | Cao      |  22 | HCM       |  4500.00 | NULL     |
|  7 | Lam      |  24 | Hanoi     | 10000.00 | NULL     |
+----+----------+-----+-----------+----------+----------+

Tiếp tục, khi muốn xoá cột GIOITINH khỏi bảng, ta sử dụng câu lệnh SQL sau:

ALTER TABLE NHANVIEN DROP GIOITINH;

Bây giờ, bảng NHANVIEN đã bị thay đổi và sau đây là kết quả của lệnh SELECT:

 +----+----------+-----+-----------+----------+
| ID | TEN      |TUOI | DIACHI    | LUONG    |
+----+----------+-----+-----------+----------+
|  1 | Thanh    |  32 | Haiphong  |  2000.00 |
|  2 | Loan     |  25 | Hanoi     |  1500.00 |
|  3 | Nga      |  23 | Hanam     |  2000.00 |
|  4 | Manh     |  25 | Hue       |  6500.00 |
|  5 | Huy      |  27 | Hatinh    |  8500.00 |
|  6 | Cao      |  22 | HCM       |  4500.00 |
|  7 | Lam      |  24 | Hanoi     | 10000.00 |
+----+----------+-----+-----------+----------+

Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về lệnh TRUNCATE TABLE trong SQL, các bạn nhớ theo dõi nhé.

Bài trước: Chỉ mục (INDEX) trong SQL

Bài tiếp: Lệnh TRUNCATE TABLE trong SQL

Thứ Hai, 02/09/2024 20:03
3,54 👨 26.857
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Học SQL