Lệnh CREATE TABLE trong SQL để tạo bảng cơ sở dữ liệu
Create table SQL được sử dụng như thế nào? Dưới đây là mọi điều bạn cần biết về lệnh Create table trong SQL.
Câu lệnh SQL CREATE TABLE là lệnh cơ bản được sử dụng để xác định và cấu trúc một bảng mới trong cơ sở dữ liệu. Bằng cách chỉ định các cột, kiểu dữ liệu và ràng buộc như PRIMARY KEY, NOT NULL và CHECK, giúp bạn thiết kế lược đồ cơ sở dữ liệu.
Ở bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cú pháp, các phương pháp hay nhất kèm ví dụ thực tế về việc sử dụng câu lệnh CREATE TABLE trong SQL. Bài viết cũng sẽ đề cập đến cách tạo bảng từ dữ liệu hiện có và khắc phục các lỗi thường gặp.
Nếu đang học lập trình, nhất định bạn phải biết cách dùng SQL. Thực tế, học SQL không khó như nhiều người vẫn nghĩ. Nó cũng có các hàm và lệnh cơ bản. Chỉ cần nằm được chúng, việc sử dụng SQL trong các dự án lập trình sẽ trở nên đơn giản hơn bao giờ hết.
Các bảng cơ sở dữ liệu trong bất kỳ hệ thống quản lý database quan hệ đều được dùng để lưu trữ dữ liệu dưới dạng cấu trúc (các trường - field và bản ghi - record). Tại đây, field là một cột xác định kiểu dữ liệu được lưu trong một bảng và record là một hàng chứa dữ liệu thực sự. SQL cung cấp các truy vấn khác nhau để tương tác với dữ liệu theo cách thuận tiện nhất. Bạn có thể dùng lệnh SQL để tạo và xóa bảng, chèn, update và xóa dữ liệu trong những bảng này. Hướng dẫn dưới đây sẽ cho bạn biết cách dùng SQL tạo bảng và những thông tin cần biết khác.
Cú pháp lệnh CREATE TABLE
Câu lệnh SQL CREATE TABLE có cú pháp như sau:
CREATE TABLE ten_bang(
cot1 kieu_du_kieu,
cot2 kieu_du_kieu,
cot3 kieu_du_kieu,
.....
cotN kieu_du_kieu,
PRIMARY KEY( mot hoac nhieu cot )
);
CREATE TABLE là từ khóa nói cho hệ thống cơ sở dữ liệu biết bạn muốn làm gì. Trong trường hợp này, bạn muốn tạo một bảng mới. Tên duy nhất hoặc định danh cho bảng được đi liền ngay sau câu lệnh CREATE TABLE.
Trong ngoặc sẽ xác định từng cột trong bảng và kiểu dữ liệu của nó. Cú pháp trên sẽ rõ ràng hơn khi bạn xem ví dụ dưới đây.
Ví dụ về lệnh CREATE TABLE
Code dưới đây là ví dụ về việc tạo bảng NHANVIEN với ID như khóa chính và NOT NULL là ràng buộc để đảm bảo các trường không thể NULL khi tạo các bản ghi trong bảng này.
CREATE TABLE NHANVIEN(
ID INT NOT NULL,
TEN VARCHAR (255) NOT NULL,
TUOI INT NOT NULL,
DIACHI CHAR (255) ,
LUONG DECIMAL (18, 2),
PRIMARY KEY (ID)
);
Với thông tin tạo bảng như trên, bạn sẽ tạo 1 bảng với cột ID, TUOI có kiểu INT sẽ chứa 1 số nguyên. Cột TEN, DIACHI thuộc loại varchar chứa các ký tự với độ dài tối đa các trường là 255 ký tự. Cột LUONG là dữ liệu có số thập phân với 2 chữ số sau dấu phảy. Và bảng này có dùng cột ID làm khóa chính (không trùng lặp).
Bạn có thể xác minh xem bảng có được tạo thành công không bằng cách nhìn vào thông báo được hiển thị bởi máy chủ SQL, hoặc sử dụng lệnh DESC như thế này:
SQL> DESC NHANVIEN;
+-----------+---------------+------+-----+---------+-------+
| Field | Type | Null | Key | Default | Extra |
+-----------+---------------+------+-----+---------+-------+
| ID | int(11) | NO | PRI | | |
| TEN | varchar(255) | NO | | | |
| TUOI | int(11) | NO | | | |
| DIACHI | char(255) | YES | | NULL | |
| LUONG | decimal(18,2) | YES | | NULL | |
+---------+---------------+------+-----+---------+---------+
5 rows in set (0.00 sec)
Tạo bảng bằng cách khác
Bạn cũng có thể tạo bảng từ việc sao chép một bảng hiện có, bằng cách sử dụng kết hợp lệnh CREATE TABLE và lệnh SELECT. Bảng sau khi sao chép sẽ có kiểu dữ liệu các cột giống như kiểu dữ liệu của bảng gốc. Cú pháp như sau:
CREATE TABLE ten_bang_moi AS
SELECT cot_1, cot_2,...
FROM ten_bang_da_co
WHERE ....;
Ví dụ: Tạo một bảng dữ liệu KHACHHANG có các cột ID, TEN, DIACHI tương tự như bảng NHANVIEN đã có ở trên. Bạn sẽ dùng câu lệnh như sau:
CREATE TABLE KHACHHANG AS
SELECT ID, TEN, DIACHI
FROM NHANVIEN
Bây giờ, sau khi đã có bảng NHANVIEN và KHACHHANG sẵn sàng trong cơ sở dữ liệu, bạn có thể bắt đầu dùng hàm INSERT INTO để chèn dữ liệu vào bảng.
Các điểm quan trọng cần nhớ về câu lệnh SQL CREATE TABLE
- Câu lệnh CREATE TABLE được sử dụng để tạo bảng mới trong cơ sở dữ liệu.
- Câu lệnh này định nghĩa cấu trúc của bảng bao gồm tên và kiểu dữ liệu của các cột.
- Có thể sử dụng lệnh DESC table_name; để hiển thị cấu trúc của bảng đã tạo
- Chúng ta cũng có thể thêm ràng buộc vào bảng như NOT NULL, UNIQUE, CHECK và DEFAULT.
- Nếu cố gắng tạo một bảng đã tồn tại, MySQL sẽ báo lỗi. Để tránh lỗi này, bạn có thể sử dụng cú pháp CREATE TABLE IF NOT EXISTS.
Bạn nên đọc
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:


Cũ vẫn chất
-
Sửa lỗi không cài được .NET Framework 3.5 trên Windows
2 ngày -
Hình ảnh img trong HTML
Hôm qua -
Lệnh SELECT TOP trong SQL Server
Hôm qua -
Ai hủy theo dõi bạn trên Instagram?
Hôm qua -
Cách chuyển dung lượng trống từ phân vùng này sang phân vùng khác trong Windows 10
Hôm qua -
Tại sao có biểu tượng khóa trên ổ và cách xóa biểu tượng đó?
Hôm qua 2 -
Hướng dẫn thiết lập và cài đặt Microphone trên máy tính
Hôm qua -
Cách chèn, xóa bỏ watermark trong tài liệu Word
Hôm qua -
Hướng dẫn cách khóa, ẩn Fanpage Facebook tạm thời
Hôm qua -
YouTube thử nghiệm phát 5 quảng cáo mỗi lần, không cho tắt
2 ngày