Mệnh đề kết hợp dữ liệu JOIN trong SQL
Trong SQL, mệnh đề JOIN được sử dụng để kết hợp các bản ghi từ hai hoặc nhiều bảng trong một Database bằng cách sử dụng các giá trị chung từ mỗi bảng.
Ở bài viết này, Quantrimang sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách sử dụng mệnh đề JOIN trong SQL với những ví dụ cụ thể để dễ hình dung và nắm bắt lệnh tốt hơn.
Giả sử có hai bảng là NHANVIEN và TIENTHUONG có các bản ghi sau:
Bảng 1: NHANVIEN
+----+----------+-----+-----------+----------+ | ID | TEN |TUOI | DIACHI | LUONG | +----+----------+-----+-----------+----------+ | 1 | Thanh | 32 | Haiphong | 2000.00 | | 2 | Loan | 25 | Hanoi | 1500.00 | | 3 | Nga | 23 | Hanam | 2000.00 | | 4 | Manh | 25 | Hue | 6500.00 | | 5 | Huy | 27 | Hatinh | 8500.00 | | 6 | Cao | 22 | HCM | 4500.00 | | 7 | Lam | 24 | Hanoi | 10000.00 | +----+----------+-----+-----------+----------+
Bảng 2: TIENTHUONG
+-----+---------------------+-------------+--------+ |TT_ID| NGAY | NHANVIEN_ID | SOTIEN | +-----+---------------------+-------------+--------+ | 102 | 2019-01-08 00:00:00 | 3 | 3000 | | 100 | 2019-01-08 00:00:00 | 3 | 1500 | | 101 | 2019-02-20 00:00:00 | 2 | 1560 | | 103 | 2018-12-20 00:00:00 | 4 | 2060 | +-----+---------------------+-------------+--------+
Bây giờ, chúng ta kết hợp hai bảng này trong câu lệnh SELECT như sau:
SQL> SELECT ID, TEN, TUOI, SOTIEN
FROM NHANVIEN, TIENTHUONG
WHERE NHANVIEN.ID = TIENTHUONG.NHANVIEN_ID;
Kết quả trả về là:
+----+----------+-----+--------+ | ID | TEN | TUOI| SOTIEN | +----+----------+-----+--------+ | 3 | Nga | 23 | 3000 | | 3 | Nga | 23 | 1500 | | 2 | Loan | 25 | 1560 | | 4 | Manh | 25 | 2060 | +----+----------+-----+--------+
Bạn có thể thấy ở đây JOIN được thực hiện trong mệnh đề WHERE. Một số toán tử có thể được sử dụng để kết hợp các bảng là: =, <, >, <>, <=, >=, !=, BETWEEN, LIKE, và NOT. Tuy nhiên toán tử được sử dụng phổ biến nhất là dấu bằng (=).
Các kiểu JOIN trong SQL
Trong SQL, có một số kiểu JOIN có sẵn là:
Kiểu JOIN | Ý nghĩa |
INNER JOIN | Trả về các bản ghi có giá trị phù hợp giữa hai bảng. |
LEFT JOIN | Trả về tất cả các bản ghi từ bảng bên trái và các bản ghi phù hợp từ bảng bên phải. Kết quả là NULL từ phía bên phải nếu không có kết quả phù hợp. |
RIGHT JOIN | Trả về tất cả các bản ghi từ bảng bên phải và các bản ghi phù hợp từ bảng bên trái. Kết quả là NULL từ phía bên trái nếu không có kết quả phù hợp. |
FULL JOIN | Trả về tất cả bản ghi ở bảng trái và bảng phải kết hợp lại. |
SELF JOIN | Được sử dụng để kết hợp một bảng với chính nó như khi coi bảng đó là hai bảng, thay tên tạm thời ít nhất một bảng trong lệnh SQL. |
CARTESIAN JOIN | Trả về tích Đề-các của các tập hợp b��n ghi từ hai hoặc nhiều bảng đã được kết hợp. |
Ở các bài tiếp theo, Quantrimang sẽ cùng bạn thảo luận thêm về từng kiểu JOIN đã đề cập ở trên. Các bạn nhớ theo dõi nhé!

-
Google Classroom 1.0
-
11 sự thật về các chuyến bay dân dụng, biết để có chuyến đi thoải mái và an toàn hơn
-
Cách chỉnh sáng màn hình bằng ScreenTemperature giảm mỏi mắt
-
Cách sửa lỗi Windows 10 không thể khởi động do thiếu driver hệ thống, mã 0xc0000221
-
Cách chụp ảnh hiệu ứng bầm mắt trên Instagram
-
Đánh giá TP-Link Archer AX6000: Router WiFi nhanh như chớp
-
Sự khác biệt giữa SQL, PL/SQL và T-SQL
-
## trong SQL (2 dấu thăng) nghĩa là gì?
-
[QUIZ] Kiểm tra hiểu biết của bạn về SQL - Phần 4
-
5 phần mềm tối ưu hóa truy vấn SQL tốt nhất để tăng tốc MySQL
-
[QUIZ] Kiểm tra hiểu biết của bạn về SQL - Phần 7
-
[QUIZ] Kiểm tra hiểu biết của bạn về SQL - Phần 6