10/06
Thẻ <del> xác định văn bản đã bị xóa khỏi tài liệu. Các trình duyệt thường sẽ gạch một dòng qua văn bản đã xóa.
09/06
Thẻ <dd> được sử dụng để mô tả một thuật ngữ/tên trong danh sách mô tả.
08/06
Thẻ <datalist> chỉ định danh sách các tùy chọn được xác định trước cho phần tử <input>.
07/06
Thẻ <data> được sử dụng để thêm bản dịch mà máy có thể đọc được của một nội dung nhất định.
06/06
Thẻ <colgroup> chỉ định một nhóm gồm một hoặc nhiều cột trong bảng để định dạng.
04/06
Thẻ <col> chỉ định thuộc tính column cho mỗi cột trong phần tử <colgroup>.
03/06
Thẻ <code> được sử dụng để xác định một đoạn code máy tính. Nội dung bên trong được hiển thị bằng phông chữ monospace mặc định của trình duyệt.
02/06
Thẻ <cite> xác định tiêu đề của tác phẩm sáng tạo (ví dụ, một cuốn sách, một bài thơ, một bài hát, một bộ phim, một bức tranh, một tác phẩm điêu khắc, v.v...).
01/06
Thẻ <caption> xác định chú thích bảng. Thẻ <caption> phải được chèn ngay sau thẻ <table>.
31/05
Thẻ <button> xác định một nút có thể nhấp. Bên trong phần tử <button>, bạn có thể đặt văn bản.
30/05
Trong HTML, thẻ <body> xác định phần thân của tài liệu. Phần tử <body> chứa tất cả nội dung của tài liệu HTML, chẳng hạn như tiêu đề, đoạn văn, hình ảnh, siêu liên kết, bảng, danh sách, v.v...
28/05
Thẻ <blockquote> chỉ định một phần được trích dẫn từ một nguồn khác.
27/05
Thẻ <bdo> được sử dụng để ghi đè hướng văn bản hiện tại.
26/05
Thẻ <bdi> cô lập một phần văn bản có thể được định dạng theo hướng khác với văn bản khác bên ngoài nó.
25/05
Thẻ <base> chỉ định URL cơ sở và/hoặc đích cho tất cả các URL tương đối trong tài liệu.
24/05
Thẻ <b> chỉ định văn bản in đậm mà không có bất kỳ mức độ quan trọng nào được thêm vào.
23/05
Thẻ <article> chỉ định nội dung độc lập. Phần tử <article> không hiển thị như bất kỳ thứ gì đặc biệt trong trình duyệt.
22/05
Tất cả các tài liệu HTML phải bắt đầu bằng khai báo <!DOCTYPE>.