21/05
Thẻ <area> xác định một khu vực bên trong bản đồ hình ảnh (bản đồ hình ảnh là một hình ảnh có các khu vực có thể nhấp được).
20/05
Thẻ <address> xác định thông tin liên hệ của tác giả/chủ sở hữu của một tài liệu hoặc một bài báo.
18/05
Thẻ <a> xác định siêu liên kết, được sử dụng để liên kết từ trang này sang trang khác, liên kết tới một thành phần trong trang và liên kết tới cả những file tải, email hay thậm chí cả số điện thoại...
17/05
Thẻ comment được sử dụng để chèn bình luận trong mã nguồn. Phần comment không được hiển thị trong trình duyệt.
16/05
Khi trình duyệt yêu cầu service từ web server, lỗi có thể xảy ra và máy chủ có thể trả về mã lỗi như "404 Not Found".
14/05
Bạn phải luôn bao gồm thuộc tính lang bên trong thẻ <html>, để khai báo ngôn ngữ của trang web.
13/05
Mã hóa URL chuyển đổi các ký tự thành một định dạng có thể được truyền qua Internet.
12/05
Tất cả các tài liệu HTML phải bắt đầu bằng khai báo <!DOCTYPE>.
11/05
HTML5 DOM có các phương thức, thuộc tính và sự kiện cho các phần tử <audio> và <video>.
10/05
Thẻ HTML <canvas> được sử dụng để vẽ đồ họa một cách nhanh chóng, thông qua script (thường là JavaScript).
09/05
Màu sắc được hiển thị là sự kết hợp từ 3 màu đỏ, xanh lá và xanh dương.
07/05
HTML có khả năng cho phép các sự kiện kích hoạt những hành động trong trình duyệt, như khởi động JavaScript khi người dùng nhấp vào một phần tử.
06/05
Bảng dưới đây liệt kê tất cả các phần tử HTML và những thuộc tính của chúng, cùng với sự hỗ trợ của trình duyệt.
04/05
Bài viết cung cấp những vs dụ về code HTML để bạn tham khảo.
03/05
Các thẻ HTML được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái
03/05
Server-Sent Events (SSE) cho phép một trang web nhận các bản cập nhật từ máy chủ.
02/05
Web Worker là một JavaScript chạy ở chế độ nền, không ảnh hưởng đến hiệu suất của trang.
29/04
Lưu trữ web an toàn hơn và một lượng lớn dữ liệu có thể được lưu trữ cục bộ mà không ảnh hưởng đến hiệu suất trang web.