Tìm hiểu về Resilient File System trong Windows Server 2012
Trong Windows Server 2012, một hệ thống file mới đã được giới thiệu, có tên gọi là Resilient File System (ReFS).
Các thuộc tính quan trọng của ReFS
Các thuộc tính quan trọng của ReFS bao gồm:
- Duy trì độ sẵn sàng và độ tin cậy của dữ liệu ở mức cao, ngay cả khi các thiết bị lưu trữ riêng lẻ gặp phải sự cố.
- Cung cấp cấu trúc linh hoạt, đầy đủ khi được sử dụng kết hợp với Storage Spaces (Không gian lưu trữ). Khi được sử dụng cùng nhau, ReFS và Storage Spaces cung cấp khả năng phục hồi nâng cao cho các lỗi liên quan đến thiết bị lưu trữ.
Các chức năng quan trọng của ReFS
Các chức năng quan trọng của ReFS bao gồm:
Tính toàn vẹn - ReFS lưu trữ dữ liệu theo cách bảo vệ nó khỏi nhiều lỗi phổ biến, mà thông thường có thể gây mất dữ liệu. Khi ReFS được sử dụng kết hợp với một mirror space hoặc parity space bị lỗi, cả siêu dữ liệu và dữ liệu người dùng (khi tính năng bảo vệ toàn vẹn được kích hoạt) có thể được tự động sửa chữa, bằng cách sử dụng bản sao thay thế được cung cấp bởi Storage Spaces. Ngoài ra, còn có các Windows PowerShell cmdlets (Get-FileIntegrity and Set-FileIntegrity) mà bạn có thể sử dụng để quản lý các cài đặt bảo vệ tính toàn vẹn của dữ liệu và kiểm tra ổ đĩa.
Tính khả dụng - ReFS ưu tiên sự sẵn có của dữ liệu. Trong lịch sử, các hệ thống file thường dễ bị hỏng phần dữ liệu có thể yêu cầu hệ thống đưa vào chế độ ngoại tuyến để sửa chữa. Với ReFS, nếu có lỗi xảy ra, quá trình sửa chữa sẽ diễn ra ngay tại vị trí có lỗi và thực hiện trực tuyến, không yêu cầu thời gian ngừng hoạt động. Mặc dù rất hiếm, nhưng nếu 1 ổ đĩa bị hỏng hoặc bạn không sử dụng nó với một mirror space hay một parity space, ReFS thực hiện sửa các lỗi này, một tính năng xóa dữ liệu bị hỏng khỏi namespace trên một ổ đĩa trực tiếp và đảm bảo rằng các dữ liệu tốt không bị ảnh hưởng bởi các dữ liệu hỏng và không sửa chữa được. Bởi vì ReFS thực hiện tất cả các hoạt động sửa chữa trực tuyến, nó không có lệnh chkdsk ngoại tuyến.

Khả năng mở rộng - Khi số lượng và kích thước dữ liệu được lưu trữ trên máy tính tiếp tục tăng nhanh, ReFS được thiết kế để hoạt động tốt với các set dữ liệu cực lớn - petabyte và lớn hơn - mà không ảnh hưởng đến hiệu suất. ReFS không chỉ được thiết kế để hỗ trợ kích thước khối lượng 2^64 byte (được cho phép bởi các địa chỉ Windows stack), mà ReFS còn được thiết kế để hỗ trợ kích thước khối lượng lớn hơn lên tới 2^78 byte, sử dụng kích thước cụm 16 KB. Định dạng này cũng hỗ trợ kích thước các file 2^64 - 1 byte, file 2^64 trong một thư mục và một số thư mục trong ổ đĩa.
Chủ động sửa lỗi - Khả năng toàn vẹn của ReFS được thừa hưởng bởi một trình quét toàn vẹn dữ liệu, còn được gọi là một scrubber. Trình quét toàn vẹn định kỳ quét ổ đĩa, xác định các lỗi tiềm ẩn và chủ động kích hoạt sửa chữa những dữ liệu bị hỏng đó.
Khi siêu dữ liệu cho thư mục ReFS bị hỏng, các thư mục con và các file được liên kết với chúng sẽ tự động được khôi phục. ReFS xác định và phục hồi các file trong khi ReFS vẫn đang trực tuyến. Việc siêu dữ liệu thư mục ReFS bị hỏng và không thể phục hồi chỉ ảnh hưởng đến những file nằm trong thư mục có lỗi xảy ra.
ReFS bao gồm một mục registry mới, gọi là RefsDisableLastAccessUpdate, tương đương với mục registry NtfsDisableLastAccessUpdate trước đó. Lệnh lưu trữ mới trong Windows PowerShell đã có sẵn (gọi là Get-FileIntegrity và SetFileIntegrity) để cài đặt bảo vệ tính toàn vẹn của dữ liệu và kiểm tra ổ đĩa.
Xem thêm:
Bạn nên đọc
-
Hướng dẫn vô hiệu hóa chia đôi Start menu Windows 11
-
Hầu hết mọi người không sử dụng những tính năng ẩn này trong Windows Security
-
Cách chia sẻ một thư mục (folder) trên Windows 10
-
WinRAR vẫn là một trong những rủi ro bảo mật lớn nhất trên Windows
-
Journaling File System là gì?
-
Hướng dẫn các cách thay đổi IP Windows 10
-
Cách format ổ với ReFS trong Windows 10
-
Vì sao ReFS chưa được sử dụng phổ biến trên Windows 10?
-
Cách xem thời gian sử dụng máy tính Windows
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Cũ vẫn chất
-

Cách đặt tên cho ô hoặc vùng dữ liệu Excel
Hôm qua -

Cách đăng nhập Facebook máy tính bằng mã QR
Hôm qua -

Hơn 60 phím tắt máy tính bạn nên thuộc lòng
Hôm qua 28 -

23 cách miễn phí để tải xuống bất kỳ video nào từ Internet
Hôm qua 1 -

Tổng hợp thao tác Touchpad trên Windows 10, Windows 11
Hôm qua -

Cách chuyển đổi slide Canva sang PowerPoint
Hôm qua -

Những stt hay nói về miệng lưỡi thế gian đáng để suy ngẫm
Hôm qua -

Cách chia sẻ một thư mục (folder) trên Windows 10
Hôm qua -

Cách kiểm tra tốc độ đánh máy chuẩn xác nhất
Hôm qua 1 -

Hàm fgets() trong C
Hôm qua
Học IT 
Hệ thống
Windows 7
Windows 8
Cấu hình Router/Switch
Microsoft Word 2013
Microsoft Word 2007
Microsoft Excel 2019
Microsoft Excel 2016
Microsoft PowerPoint 2019
Google Sheets
Lập trình Scratch
Bootstrap
Hướng dẫn
Ô tô, Xe máy