Từ khóa và định danh trong Python
Các từ khóa trong Python là gì? Định danh trong Python được viết như thế nào? Hãy cùng Quantrimang.com tìm hiểu nhé!
Mỗi ngôn ngữ chứa từ và một danh sách quy tắc riêng để tạo thành câu ý nghĩa. Tương tự, trong ngôn ngữ lập trình Python, một nhóm từ được xác định trước, mang tên Keyword - Từ khóa cùng với Indentifier - Định danh sẽ tạo thành các câu đầy đủ ý nghĩa khi được sử dụng cùng nhau. Các từ khóa trong Python không thể được dùng làm tên của biến, hàm và class.
Ở bài viết này, hãy cùng Quantrimang.com tìm hiểu về từ khóa trong Python là gì, bao gồm cả định danh và cách dùng chúng để thực thi một số tác vụ như thế nào nhé!
Keyword của Python
Keyword (Từ khóa) của Python như đã nói là những từ chỉ dành riêng cho Python. Bạn không thể sử dụng những keyword này để đặt tên cho biến, tên hàm, hay sử dụng chúng như các hằng, tên định danh khác. Chúng được sử dụng để xác định cú pháp và cấu trúc của ngôn ngữ Python.
Trong Python, ngoại trừ True
, False
và None
được viết hoa ra thì các keyword khác đều được viết dưới dạng chữ thường, đây là điều bắt buộc.
Dưới đây là danh sách 33 keyword trong Python 3.7, con số này có thể thay đổi tùy vào từng phiên bản Python:
False
None
True
and
as
assert
async
await
break
class
continue
def
del
elif
else
except
finally
for
from
global
if
import
in
is
lambda
nonlocal
not
or
pass
raise
return
try
while
with
yield
Bạn có thể xem danh sách keyword trong phiên bản Python hiện tại của mình bằng cách nhập thông tin sau vào lời nhắc:
>>> import keyword
>>> print(keyword.kwlist)
['False', 'None', 'True', 'and', 'as', 'assert', 'async', 'await', 'break', 'class', 'continue', 'def', 'del', 'elif', 'else', 'except', 'finally', 'for', 'from', 'global', 'if', 'import', 'in', 'is', 'lambda', 'nonlocal', 'not', 'or', 'pass', 'raise', 'return', 'try', 'while', 'with', 'yield']
👉 Tìm hiểu thêm về Danh sách các Keyword trong Python
Định danh trong Python
Định danh là tên được đặt cho các thực thể như class, function (hàm), biến,... trong Python. Nó giúp phân biệt thực thể này với thực thể khác.
Quy tắc viết định danh trong Python
- Định danh có thể là sự kết hợp giữa các chữ cái viết thường (từ a đến z) hoặc viết hoa (A đến Z) hoặc các số (từ 0 đến 9) hoăc dấu gạch dưới (_). Định danh hợp lệ sẽ giống như thế này: bien_1, tinh_tong_0_9, ten_Quantrimang.
- Định danh không thể bắt đầu bằng một chữ số, ví dụ 1bien là không hợp lệ, nhưng bien1 là đúng.
- Định danh phải khác các keyword. Bạn thử nhập
and = 1
rồi chạy sẽ xuất hiện thông báo lỗi "SyntaxError: invalid syntax". - Python không hỗ trợ các ký tự đặc biệt như !, @, #, $, %,... trong định danh. Nếu cố tình gán các ký tự này trong định danh bạn cũng sẽ nhận được thông báo lỗi "SyntaxError: invalid syntax" hoặc "NameError:..."
- Định danh có thể dài bao nhiêu tùy ý.
Những điều cần nhớ khi viết định danh Python
- Python là một ngôn ngữ phân biệt chữ hoa chữ thường. Điều này có nghĩa là
Bien1
vàbien1
không giống nhau. - Nên đặt tên định danh có nghĩa. Dù
c = 10
vẫn đúng, nhưng viếtcount = 10
sẽ rõ nghĩa hơn và dễ hiểu nó là gì hơn dù bạn đã xem code một đoạn dài sau đó. - Khi đặt định danh nhiều từ, bạn có thể dùng dấu gạch dưới giữa các từ như kiểu: day_la_mot_bien_dai, hoặc viết chữ hoa ở giữa để phân biệt cá từ như kiểu: QuanTriMang.
- Tên lớp thường bắt đầu với một chữ cái hoa. Tất cả các định danh khác bắt đầu với chữ cái thường.
- Định danh bắt đầu với một dấu dạch dưới _ thì là định danh private.
- Định danh bắt đầu với 2 dấu gạch dưới __ thì mức độ private cao hơn.
- Nếu định danh bắt đầu và kết thúc bằng 2 dấu gạch dưới (__init__ chẳng hạn) thì định danh đó là tên đặc biệt được ngôn ngữ định nghĩa.
Ví dụ về từ khóa và định dạng trong Python
Ví dụ về các từ khóa and, or, not, True, False:
Code:
print("example of True, False, and, or, not keywords")
# so sánh hai toán hạng bằng toán tử and
print(True and True)
# so sánh hai toán hạng bằng toán tử or
print(True or False)
# sử dụng toán tử not
print(not False)
Kết quả:
example of True, False, and, or, not keywords
True
True
True
Vậy là bạn đã nắm được những quy tắc cơ bản về keyword và định danh trong Python rồi. Trong bài tiếp theo chúng ta sẽ biết về cách viết lệnh, thụt lề và bình luận trong Python.
Bạn nên đọc
-
Tham số hàm Python
-
7 cách viết chương trình đảo ngược chuỗi bằng Python
-
Lệnh if, if...else, if...elif...else trong Python
-
Hàm max() trong Python
-
Hàm print() trong Python
-
Cách viết lệnh, thụt lề và chú thích trong Python
-
Hơn 100 bài tập Python có lời giải (code mẫu)
-
Vòng lặp while trong Python
-
Cách tạo Header, Footer khác nhau trên Word
- Sơn PhanThích · Phản hồi · 5 · 29/07/21
Cũ vẫn chất
-
Cách sao chép định dạng trong Google Docs, Sheets và Slides
Hôm qua -
Cách xóa khoảng trắng giữa các chữ trong Word
Hôm qua -
Hướng dẫn toàn tập Word 2016 (Phần 26): Tạo đồ họa SmartArt
Hôm qua -
Hướng dẫn chuyển sang ngôn ngữ tiếng Việt cho Gmail
Hôm qua -
‘Ghét’ Apple, Mark Zuckerberg vẫn phải dùng Macbook nhưng nó lạ lắm
Hôm qua 1 -
Code LaLa Land Lục Địa Bí Ẩn mới nhất và cách nhập code
Hôm qua 2 -
Những câu nói hay về mùa thu, lời chào mùa thu hay và ý nghĩa
Hôm qua -
70 câu ca dao, tục ngữ về học tập hay nhất
Hôm qua -
Đấu Trường Chân Lý Mobile (TFT Mobile)
-
Bạn đã sử dụng keo tản nhiệt đúng cách?
Hôm qua