-
Lệnh cipher hiển thị hoặc thay đổi mã hóa các thư mục và file trên ổ NTFS. Nếu được sử dụng không có tham số, lệnh cipher sẽ hiển thị trạng thái mã hóa của thư mục hiện tại và bất kỳ file nào chứa nó.
-
Lệnh del xóa một hoặc nhiều file. Lệnh này cũng giống như lệnh eraser.
-
Lệnh cscript bắt đầu một kịch bản lệnh để chạy trong môi trường dòng lệnh.
-
Lệnh date hiển thị hoặc đặt ngày hệ thống. Nếu được sử dụng không có tham số, lệnh date hiển thị cài đặt ngày hệ thống hiện tại và nhắc bạn nhập ngày mới.
-
Lệnh chkntfs hiển thị hoặc sửa đổi việc kiểm tra ổ đĩa tự động khi máy tính khởi động. Nếu được sử dụng không có tùy chọn, lệnh chkntfs sẽ hiển thị hệ thống file của ổ đĩa được chỉ định.
-
Lệnh prompt giúp thay đổi file command prompt Cmd.exe.
-
Lệnh cmdkey tạo, liệt kê và xóa tên người dùng và mật khẩu hoặc thông tin đăng nhập được lưu trữ.
-
Windows PowerShell là một dòng lệnh thực thi và là ngôn ngữ kịch bản lệnh được thiết kế đặc biệt dành riêng cho quản trị hệ thống.
-
Lệnh defrag định vị và hợp nhất các file bị phân mảnh trên các ổ đĩa cục bộ để cải thiện hiệu năng hệ thống. Tư cách quản trị viên cục bộ, hoặc tương đương, là yêu cầu cần thiết tối thiểu để chạy lệnh này.
-
Lệnh diskcopy sao chép nội dung của đĩa mềm trong ổ đĩa nguồn sang đĩa mềm đã định dạng hoặc chưa định dạng trong ổ đĩa đích. Nếu được sử dụng không có tham số, lệnh diskcopy sử dụng ổ đĩa hiện tại cho đĩa nguồn và đĩa đích.
-
Lệnh dfsrmig di chuyển bản sao SYSvol từ File Replication Service (FRS) sang Distributed File System (DFS), cung cấp thông tin về tiến trình di chuyển và sửa đổi các Active Directory Domain Services (AD DS) - đối tượng thư mục đang hoạt động - để hỗ trợ di chuyển.
-
Hiển thị trạng thái của hệ thống, thay đổi cài đặt hệ thống hoặc cấu hình lại cổng và thiết bị được kết nối.
-
Lệnh clip chuyển hướng đầu ra lệnh từ dòng lệnh sang khay nhớ tạm của Windows. Sau đó bạn có thể dán đầu ra dạng văn bản này vào các chương trình khác.
-
Lệnh compact hiển thị hoặc thay đổi quá trình nén file hoặc thư mục trên phân vùng NTFS. Nếu được sử dụng không có tham số, lệnh compact sẽ hiển thị trạng thái nén của thư mục hiện tại và các file chứa trong đó.
-
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)
-
Lệnh dcgpofix tái tạo các Group Policy Objects (GPO) mặc định cho một domain.
-
Lệnh cmstp cài đặt hoặc xóa cấu hình Connection Manager service (Trình quản lý kết nối). Nếu được sử dụng mà không có tham số, lệnh cmstp sẽ cài đặt cấu hình service với cài đặt mặc định phù hợp với hệ điều hành và quyền của người dùng.
-
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)
-
Lệnh diskcomp so sánh nội dung của hai đĩa mềm. Nếu được sử dụng không có tham số, lệnh diskcomp sẽ sử dụng ổ đĩa hiện tại để so sánh cả hai đĩa.
-
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)
-
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)
-
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)