-
Trong khi viết một chương trình, có thể có một tình huống khi bạn cần theo một trong một tập hợp các lưạ chọn cho trước. Trong trường hợp này, bạn cần sử dụng lệnh điều kiện mà cho phép chương trình của bạn điều khiển luồng chính xác và thực hiện các hành động đúng.
-
Lệnh bcdboot cho phép bạn nhanh chóng thiết lập phân vùng hệ thống, hoặc để sửa chữa môi trường boot nằm trên phân vùng hệ thống.
-
Linux có một tập hợp các lệnh mạnh mẽ để thực hiện nhiều hoạt động khác nhau. Trong số các lệnh đó có head. Head cũng là một lệnh quan trọng được sử dụng để hiển thị N dòng của một file.
-
Lệnh regsvr32 giúp đăng ký các tệp .dll dưới dạng thành phần lệnh trong registry.
-
Khi ngày càng dành nhiều thời gian hơn trong các phiên Terminal, bạn sẽ liên tục tìm thấy các lệnh mới giúp công việc hàng ngày được thực hiện hiệu quả hơn. Lệnh history GNU là một trong số đó.
-
Netstat là một tiện ích dòng lệnh có thể được sử dụng để liệt kê tất cả các kết nối mạng (socket), cho phép so sánh với các kết nối mạng, bảng định tuyến, bản ghi interface, kết nối giả mạo, v.v... Bài viết này sẽ chia sẻ với bạn đọc 10 ví dụ hàng đầu về lệnh Netstat trên Linux.
-
Bạn có thể sử dụng nhiều lệnh if...else…if như trong chương trước để thực hiện một nhánh nhiều lựa chọn. Tuy nhiên, nó luôn luôn không phải là giải pháp tốt nhât, đặc biệt khi tất các các nhánh phụ thuộc vào giá trị của một biến đơn.
-
Cho dù bạn là nhà phát triển mới hay muốn quản lý ứng dụng của riêng mình, thì những lệnh sysadmin cơ bản sau đây có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về các ứng dụng của mình.
-
Lệnh which trong Linux xác định executable binary (file nhị phân có thể thực thi) sẽ khởi chạy khi bạn đưa ra lệnh cho shell. Nếu có các phiên bản khác nhau của cùng một chương trình trên máy tính, bạn có thể sử dụng which để tìm ra cái nào shell sẽ sử dụng.
-
Lệnh chkntfs hiển thị hoặc sửa đổi việc kiểm tra ổ đĩa tự động khi máy tính khởi động. Nếu được sử dụng không có tùy chọn, lệnh chkntfs sẽ hiển thị hệ thống file của ổ đĩa được chỉ định.
-
Lệnh reg import và reg load.
-
Lệnh at lên lịch trình cho các lệnh và chương trình để chạy trên một máy tính vào một thời gian nhất định với ngày tháng cụ thể. Bạn chỉ có thể sử dụng lệnh at khi Schedule service đang chạy.
-
Lệnh assoc dùng để hiển thị hoặc sửa đổi các liên kết mở rộng tên file. Nếu được sử dụng không có tham số, lệnh assoc sẽ hiển thị danh sách tất cả các liên kết mở rộng tên file hiện tại.
-
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)
-
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)
-
Lệnh change thay đổi cài đặt máy chủ Remote Desktop Session Host (rd Session Host) cho các lần đăng nhập, ánh xạ cổng COM và chế độ cài đặt.
-
Lệnh clip chuyển hướng đầu ra lệnh từ dòng lệnh sang khay nhớ tạm của Windows. Sau đó bạn có thể dán đầu ra dạng văn bản này vào các chương trình khác.
-
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)
-
Lệnh reg restore và reg save.
-
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)
-
Áp dụng cho: Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012
-
Lệnh bitsadmin getfilestransferred truy xuất số lượng file được truyền cho nhiệm vụ đã chỉ định. Lệnh bitsadmin getminretrydelay truy xuất khoảng thời gian, tính bằng giây, mà service sẽ đợi khi gặp lỗi tạm thời, trước khi thử truyền file.