Cú pháp C++ cơ bản
Khi chúng ta xem xét một chương trình C++, nó có thể được định nghĩa như là một tập hợp của các đối tượng, mà giao tiếp thông qua việc triệu hồi các phương thức của mỗi đối tượng đó. Dưới đây, chúng tôi miêu tả ngắn gọn ý nghĩa của class (lớp), object (đối tượng), method (phương thức) và các biến đối tượng:
Đối tượng - Đối tượng có các trạng thái và hành vi. Ví dụ: một đối tượng dog có các trạng thái là color, name, breed, và các hành vi là wagging, barking, eating. Một đối tượng là một minh họa của một lớp.
Lớp - Một lớp có thể được định nghĩa như là một template/blueprint, mà miêu tả hành vi/trạng thái mà đối tượng hỗ trợ.
Phương thức - Về cơ bản, một phương thức là một hành vi. Một lớp có thể chứa nhiều phương thức. Phương thức là nơi tính logic được viết, dữ liệu được thao tác và tất cả action được thực thi.
Biến instance - Mỗi đối tượng có tập hợp biến đối tượng duy nhất của nó. Trạng thái của một đối tượng được tạo ra bởi các giá trị được gán cho các biến đối tượng của nó.
Cấu trúc chương trình C++
Bạn theo dõi một đoạn code đơn giản sẽ in Hello World.
#include <iostream>
using namespace std;
// Ham main() la noi su thuc thi chuong trinh bat dau
int main() {
cout << "Hello World";
// In dong chu Hello World
return 0;
}
Chương trình trên có các phần sau:
Ngôn ngữ C++ định nghĩa một số header, mà chứa tong tin cần thiết và hữu ích cho chương trình của bạn. Với chương trình này, header là <iostream> là cần thiết.
Dòng using namespace std; nói cho compiler sử dụng std namespace. Namespce là phần bổ sung gần đây cho C++.
Dòng tiếp theo Ham main() la noi su thuc thi chuong trinh bat dau là một comment đơn dòng trong C++. Các comment đơn dòng bắt đầu với // và kết thúc ở cuối dòng.
Dòng int main() là hàm main, tại đây việc thực thi chương trình bắt đầu.
Dòng tiếp theo cout << "Hello World"; để in dòng chữ "Hello World" trên màn hình.
Dòng tiếp theo return 0; kết thúc hàm main() và làm nó trả về giá trị 0 tới tiến trình đang gọi.
Biên dịch và thực thi chương trình C++
1. Dưới đây là cách lưu file, biên dịch và chạy chương trình với command prompt. Bạn theo các bước sau:
Mở một text editor và thêm đoạn code trên.
Lưu file với tên: hello.cpp.
Mở một dòng nhắc lệnh (command prompt) và tới thư mục nơi bạn lưu file đó.
Soạn 'g++ hello.cpp ' và nhấn Enter để biên dịch code trên. Nếu không có lỗi xảy ra trong code của bạn thì dòng nhắc lệnh sẽ đưa bạn tới dòng tiếp theo và tạo a.out file có thể thực thi.
Bây giờ, bạn soạn 'a.out' để chạy chương trình.
Bạn sẽ thấy 'Hello World' được in trên cửa sổ.
$ g++ hello.cpp
$ ./a.out
Hello World
Bạn chắc chắn rằng g++ là trong path của bạn và bạn đang chạy nó trong thư mục mà chứa hello.cpp file.
2. Đó là cách biên dịch và thực thi chương trình tại command prompt. Nếu bạn đang sử dụng Dev-C++, hoặc Microsoft Visual Studio, hoặc Turbo C++, bạn có thể sao chép ví dụ trên, sau đó:
Mở Dev-C++ chẳng hạn, chọn File -> New Source, sau đó dán ví dụ vào sourve file này và chọn Execute tab, chọn Complile & Run để thực thi chương trình. Bạn cũng có thể tạo một Project mới trong tùy chọn New để đặt tên và lưu cho ví dụ vừa thực hiện.
Dấu chấm phảy và khối (block) trong C++
Trong C++, dấu chấm phảy là ký tự kết thúc lệnh (statement terminator). Nghĩa là, mỗi lệnh đơn phải kết thúc bởi một dấu chấm phảy. Nó chỉ dẫn sự kết thúc của một thực thể logic.
Dưới đây là ví dụ về 3 lệnh khác nhau:
x = y;
y = y+1;
add(x, y);
Một khối (block) là một tập hợp các lệnh được kết nối một cách logic, mà được bao quanh bởi các dấu ngoặc móc mở và đóng. Ví dụ:
{
cout << "QTM xin chao cac ban!";
// in dong chu QTM xin chao cac ban!
return 0;
}
Hai dạng sau là tương đương, C++ không quan tâm bạn đặt bao nhiêu lệnh trên một dòng. Ví dụ:
x = y;
y = y+1;
add(x, y);
Là giống với:
x = y; y = y+1; add(x, y);
Định danh (Identifier) trong C++
Một Định danh (Identifier) trong C++ là một tên được sử dụng để nhận diện một biến, hàm, lớp, module, hoặc bất kỳ user-defined item nào (người dùng tự định nghĩa). Một Định danh (Identifier) bắt đầu với một chữ cái từ A tới Z hoặc từ a tới z hoặc một dấu gạch dưới (_) được theo sau bởi 0 hoặc nhiều chữ cái, dấu gạch dưới và chữ số (từ 0 tới 9).
C++ không cho phép các ký tự như @, $ và % bên trong các Identifier. C++ là ngôn ngữ lập trình phân biệt kiểu chữ. Vì thế, Manpower và manpower là hai Identifier khác nhau trong C++.
Dưới đây là một số ví dụ về Identifier (Định danh) thích hợp:
hoang nam abc sinh_vien a_123
caogia50 _nhanvien j a23b9 QTM
Từ khóa trong C++
Bảng dưới liệt kê các từ được dự trữ (dành riêng) trong C++. Những từ này không thể được sử dụng như là constant hoặc biến hoặc bất kỳ tên Identifier (Định danh) nào.
asm | else | new | this |
auto | enum | operator | throw |
bool | explicit | private | true |
break | export | protected | try |
case | extern | public | typedef |
catch | false | register | typeid |
char | float | reinterpret_cast | typename |
class | for | return | union |
const | friend | short | unsigned |
const_cast | goto | signed | using |
continue | if | sizeof | virtual |
default | inline | static | void |
delete | int | static_cast | volatile |
do | long | struct | wchar_t |
double | mutable | switch | while |
dynamic_cast | namespace | template |
Trigraph trong C++
Một Trigraph là một dãy 3 ký tự mà biểu diễn một ký tự đơn và dãy này luôn luôn bắt đầu với 2 dấu hỏi.
Các Trigraph được mở rộng bất cứ nơi đâu chúng xuất hiện, bao gồm bên trong String literal và Character literal, trong comment, và trong các preprocessor directive (các directive tiền xử lý).
Dưới đây là các dãy trigraph được sử dụng thường xuyên nhất:
Trigraph | Thay thế cho |
---|---|
??= | # |
??/ | \ |
??' | ^ |
??( | [ |
??) | ] |
??! | | |
??< | { |
??> | } |
??- | ~ |
Tất cả compiler không hỗ trợ Trigraph và chúng được khuyên là không nên sử dụng bởi vì tính khó hiểu của nó.
Khoảng trắng (Whitespace) trong C++
Một dòng mà chỉ chứa khoảng trắng (Whitespace), có thể là một comment, được biết đến như là một dòng trống, và C++ hoàn toàn bỏ qua nó.
Khoảng trắng (Whitespace) là khái niệm được sử dụng trong C++ để miêu tả blank, tab, ký tự newline (dòng mới), và comment. Khoảng trắng (Whitespace) phân biệt các phần của lệnh và giúp compiler nhận diện vị trí một phần tử trong một lệnh, ví dụ như int, vị trí phần kết thúc và vị trí phần tử tiếp theo bắt đầu. Do đó, trong lệnh sau:
int diemthi;
Phải có ít nhất một Whitespace (thường là khoảng trống) giữa int và age để compiler có thể phân biệt chúng. Trong lệnh:
tongLuong = luongCoBan + phuCap; // tinh tong luong
Các ký tự khoảng trắng (Whitespace) giữa luongCoBan và =, hoặc giữa = và phuCap là không cần thiết; tuy nhiên, để giúp cho code của bạn dễ đọc hơn, bạn có thể thêm chúng vào.
Theo Tutorialspoint
Bài trước: Cài đặt môi trường C++
Bài tiếp: Comment trong C/C++
Bạn nên đọc
-
Kiểu dữ liệu trong C/C++
-
Hằng (Constant/Literal) trong C/C++
-
Vòng lặp trong C++
-
Toán tử trong C++
-
Bài tập C++ có lời giải (code mẫu)
-
Lớp lưu trữ (Storage Class) trong C/C++
-
Mảng (Array) trong C/C++
-
Đọc/ghi File trong C++ | fstream trong C++
-
Bài tập C++ có giải (code mẫu) về biến, kiểu dữ liệu và toán tử
Cũ vẫn chất
-
Tìm hiểu về mã lỗi 0xc00000e và cách khắc phục
Hôm qua 1 -
Xoay sở hay xoay xở mới đúng chính tả? Có đến 90% người dùng bị sai
Hôm qua -
Mệnh đề HAVING trong SQL Server
Hôm qua -
Cách thiết kế tờ rơi quảng cáo trong Word
Hôm qua -
Code Tru Tiên Thanh Vân Chí và các sự kiện nhận giftcode
Hôm qua -
Code Party Nốt Nhạc Ngôi Sao Rực Rỡ mới nhất và cách nhập code
Hôm qua 2 -
Che trở hay che chở đúng chính tả?
Hôm qua -
Top 8 ứng dụng học tiếng Anh hàng đầu trên Android và iOS
Hôm qua -
Tổng hợp code Animiya AFK Epic Battles mới nhất
Hôm qua -
Căn chỉnh - Align trong CSS
Hôm qua