Với những ai là dân mới chụp hình, bài tổng hợp Bỏ túi những thuật ngữ cơ bản trong nhiếp ảnh P1 đã phần nào giúp bạn có thêm những kiến thức cần thiết trong bộ môn nghệ thuật này rồi chứ? Và trong bài viết bày, chúng tôi cung cấp đến bạn đọc phần tiếp theo những thuật ngữ chuyên dùng khi chụp ảnh, cũng như các từ ngữ kỹ thuật cơ bản.
- Bạn có thể tham khảo bài 10 kỹ thuật chụp ảnh đơn giản để có những bức ảnh ấn tượng
7. G
Ghosting - Bóng ma
Hiện tượng có đốm trắng xuất hiện trong ảnh do nguồn sáng chiếu thẳng vào ống kính gây tán xạ bên trong ống kính.
Guide number - Cường độ đèn flash
Mức độ của đèn flash, thường được viết tắt là chỉ số GN, cho biết khả năng tối đa mà đèn flash có thể chiếu sáng đối tượng trong khoảng cách cụ thể nào đó. Cường độ đèn flash cao thì cự ly phủ sáng càng cao. Khoảng cách phủ sáng của đèn đến đối tượng được tính bằng cách lấy chỉ số cường độ của đèn chia cho chỉ số khẩu độ f. Ví dụ cường độ đèn là 10 chia cho f/2 thì cự ly phủ sáng hiệu quả là 5 mét.
8. H
HD - Độ nét cao
Viết tắt từ High Definition. Các máy ảnh có chức năng quay video độ nét cao, như Full HD (1920 x 1080), HD có độ nét (1280 x 720), SD (640 x 480) ...
HDMI - Giao diện đa phương tiện độ nét cao
Viết tắt từ High Definition Multimedia Interface. Chỉ giao diện kết nối chuẩn cần thiết để phát lại một đoạn video chất lượng HD quay bằng máy ảnh. Một sợi cáp nối có khả năng truyền tín hiệu hình ảnh và âm thanh dưới dạng số.
Highlight detail loss - Mất chi tiết nổi bật
Tình trạng vùng ảnh bị dư sáng làm mất chi tiết nổi bật
High shutter speed - Chụp tốc độ màn trập cao
Chụp tốc độ màn trập cao như 1/500 - 1/4000 giây để bắt dính nét các đối tượng chuyển động.
Histogram - Biểu đồ ánh sáng
Dạng biểu đồ (đồ thị) thể hiện độ sáng của bức ảnh và lượng điểm ảnh ở mỗi mức độ sáng của ảnh. Biểu đồ có trục hoành biểu thị độ sáng và lượng điểm ảnh từ vùng tối đến vùng sáng theo chiều từ trái qua phải. Trục tung biểu thị số lượng điểm ảnh có trong mỗi mức sáng, chẳng hạn nếu thấy nhiều điểm ảnh hơn ở bên trái đồ thị nghĩa là ảnh tối và ngược lại. Biểu đồ có thể xem ngay trên màn hình LCD dưới dạng một phần dữ liệu chụp.
Hood - Loa che nắng
Vật dụng gắn phía trước đầu ống kính để ngăn các nguồn sáng ngoài ý muốn chiếu vào ống kính.
9. I
Image file - File ảnh
File ảnh có định dạng thông dụng nhất là Jpeg, là định dạng nén kích thước file ảnh. Định dạng TIFF là định dạng file ảnh phổ biến khác không cho phép nén ảnh, tương tự định dạng file RAW (thô) người dùng phải "xử lý" bằng phần mềm trên máy tính.
Image size - Kích thước ảnh
Chi tiết ảnh được xác định theo chiều ngang dọc bằng đơn vị tính là điểm ảnh (pixel). Chẳng hạn kích thước ảnh tối đa của máy ảnh số cảm biến 8MP có kích thước 3504 x 2336px.
Imaging engine - Bộ xử lý ảnh
Là bộ xử lý được gắn trong máy ảnh sẽ dùng thuật toán để xử lý hình ảnh trước khi lưu ảnh vào thẻ nhớ.
Imaging sensor / Sensor - Cảm biến ảnh / Cảm biến
Là bộ phận thu nhận ánh sáng và màu sắc của cảnh vật được chụp chuyển thành tín hiệu số. Có hai loại cảm biến thông dụng là CCD và CMOS.
Interchangeable lens - Hoán đổi ống kính
Thay đổi ống kính khác nhau vào máy ảnh để chụp nhiều đối tượng ảnh khác nhau.
ISO - Độ nhạy sáng
Độ nhạy sáng của cảm biến ảnh trong máy ảnh số.
10. J
JPEG
Là một định dạng file ảnh đã trở thành định dạng chuẩn cho ảnh chụp bằng máy số. Ảnh JPEG được máy ảnh xử lý và có thể hiển thị trên các thiết bị khác như máy tính, di động.
11. L
Landscape - Phong cảnh
Chủ đề ảnh được chụp là phong cảnh hoặc là chế độ chụp chọn trong máy ảnh đã được nhà sản xuất thiết kế sẵn để chụp ảnh phong cảnh.
LCD Monitor - Màn hình LCD
Màn hình LCD trên máy ảnh dùng xem ảnh trực tiếp (Live-view), xem để canh khung chụp, hiển thị các tính năng thiết lập cho máy ảnh ...
Live-view shooting - Chụp nhìn hình trực tiếp
Chế độ chụp cho phép người chụp ngắm đối tượng trên màn hình LCD máy ảnh ngay khi chụp hay quay video.
12. M
Macro lens - Ống kính macro
Ống kính dùng để chụp cận cảnh, có khoảng cách lấy nét tối thiểu rất ngắn, có thể đặt máy ảnh gần đối tượng.
Manual exposure - Phơi sáng thủ công
Người dùng phải hiệu chỉnh chủ động các thông số về khẩu độ ống kính, tốc độ vận hành của màn trập, độ nhạy sáng ... để có độ phơi sáng phù hợp.
Manual focus - Lấy nét thủ công
Người chụp phải lấy nét bằng cách xoay vòng lấy nét trên ống kính sao cho đối tượng cần lấy nét nằm trong vùng ảnh rõ nét.
Maximum aperture / Maximum f-number
Khẩu độ ống kính lớn nhất, hiển thị dưới dạng số chẳng hạn như 1:1.4 hoặc f/1.4
Metering mode - Chế độ đo sáng
Máy ảnh có hệ thống đo độ sáng của cảnh chụp để từ đó xác định trị số phơi sáng. Có các tuỳ chọn chế độ đo sáng tuỳ thuộc vào các cảnh chụp khác nhau, như đo sáng ma trận, đo sáng một vùng, đo sáng trung tâm, đo sáng điểm.
Monochrome - Đơn sắc
Tuỳ chọn chế độ chụp ảnh đen trắng trong máy ảnh, tập trung vào hình dáng, tương phản ánh sáng giữa các vùng sáng tối của đối tượng được chụp.
Movie shooting - Quay phim
Tuỳ chọn quay phim trên máy ảnh số.
13. N
Neutral - Trung hoà
Tuỳ chọn này có độ bão hoà màu, độ tương phản ảnh và chi tiết ảnh vừa phải, dành nhiều phần cho việc chỉnh sửa hậu kỳ hơn.
Noise - Nhiễu hạt
Tình trạng hạt thô xuất hiện trên ảnh có chất lượng thấp, thường do chụp trong hoàn cảnh thiếu sáng và với độ nhạy sáng ISO quá cao.
Normal lens - Ống kính trung bình
Với máy ảnh SLR kỹ thuật số cảm biến full - frame, ống kính có tiêu cự 50mm được gọi là ống kính trung bình.
14. O
One - shot autofocus - Lấy nét tự động một lần
Chế độ lấy nét tự động cố định chỉ một tiêu điểm khi bấm nhẹ nút chụp (nửa cò), không thay đổi tiêu điểm lấy nét khi đối tượng di chuyển như kiểu lấy nét liên tục.
Over - exposure - Dư sáng
Tình trạng ảnh sáng hơn cảnh được chụp ngoài thực tế nhìn bằng mắt, xảy ra khi lượng sáng đi vào cảm biến ảnh nhiều hơn độ phơi sáng cần.
15. P
Panning - Lia máy
Là kỹ thuật chụp đối tượng di chuyển, vừa chụp vừa di chuyển máy ảnh theo đối tượng với tốc độ màn trập chậm. Chủ thể trong ảnh vẫn được nằm trong vùng ảnh rõ nét nổi bật trên hậu cảnh vệt mờ.
Partial metering mode - Chế độ đo sáng một phần
Perspective - Phối cảnh
Kết cấu các đối tượng xa gần khác nhau trong khung ảnh. Chẳng hạn khi chụp bằng ống góc rộng các đối tượng gần nhìn có cảm giác lớn hơn còn đối tượng ở xa rất nhỏ.
Picture style - Phong cách ảnh
Trong máy ảnh có các tuỳ chọn phong cách ảnh thế này: Standard (chuẩn mực), Portrait (Chân dung), Landscape (Phong cảnh), Neutral (Trung hoà), Faithful (Trung thực), Monochrome (Đơn sắc). Các tuỳ chọn này được thiết kế sẵn phần nào phù hợp với từng loại ảnh. Người dùng có thể tự tạo phong cách ảnh riêng bằng cách tinh chỉnh màu sắc, tương phản... bên trong hoặc chụp ảnh định dạng RAW (thô) rồi hậu kỳ theo ý muốn.
Pixel - Điểm ảnh
Bề mặt cảm biến ảnh của máy ảnh có các điểm nhạy sáng nhỏ gọi là điểm ảnh.
Pixel count - Số điểm ảnh
Số lượng điểm ảnh mà bộ cảm biến ảnh có được, chẳng hạn máy ảnh có cảm biến ảnh 18 MP (megapixel) sẽ có 18 triệu điểm ảnh có khả năng thu nhận ánh sáng khi chụp.
Portrait - Chân dung
Phong cách ảnh trong tuỳ chọn phong cách ảnh của máy ảnh. Phong cách này khi chụp chân dung sẽ có màu da tươi sáng và dịu nhẹ hơn các phong cách khác.
Prime lens - Ống kính một tiêu cự
Là ống kính có độ dài tiêu cự cố định, không thay đổi tiêu cự được như ống kính zoom (đa tiêu cự).
Program / Program AE - Chế độ chụp tự động phơi sáng
Là chế độ chụp P / AE phơi sáng tự động, tức là máy hoàn toàn tự động chọn khẩu độ ống kính, tốc độ màn trập dựa theo thông tin đo sáng. Người dùng chỉ có thể thiết lập bù trừ sáng, độ nhạy sáng ISO, cân bằng trắng, flash.
16. R
RAW - Ảnh thô
Là định dạng ảnh lưu tín hiệu số từ cảm biến ảnh mà không qua quy trình xử lý hình ảnh trong máy ảnh. Ảnh được dùng để chỉnh sửa hậu kỳ tốt nhất với thợ ảnh.
Recording media
Phương tiện lưu ảnh được dùng trong máy ảnh số dạng file. Máy ảnh hiện tại thường dùng loai thẻ SD, CF và XQD.
Resolution - Độ phân giải
Là mức độ rõ nét của hình ảnh.
17. S
Sensor size - Kích thước cảm biến
Cảm biến máy ảnh có nhiều kích thước khác nhau. Chẳng hạn Fullframe, APS-H, APSC...
SD
Viết tắt độ phân giải video có độ nét chuẩn Standard Definition, có tỷ lệ khung hình 4:3, độ phân giải 640 x 480, độ phân giải thấp hơn nhiều so với HD hay Full HD.
SD card - Thẻ nhớ SD
Là loại thẻ nhớ dùng làm nơi lưu trữ ảnh cho máy ảnh số.
Shadow detail loss - Mất chi tiết bóng, vùng tối
Chi tiết vùng tối, bóng đổ bị mất chi tiết khi chụp ảnh bị thiếu sáng.
Sharpness - Độ sắc nét
Là mức độ khác nhau về đường nét hiển thị trên ảnh, độ sắc nét cao là không có nét mờ, mọi thứ rõ ràng tách bạch.
Shutter speed - Tốc độ màn trập (tốc độ vận hành của màn trập)
Sự vận hành của màn trập trong máy ảnh kiểm soát thời gian mà ánh sáng đi vào cảm biến ảnh. Cùng với khẩu độ ống kính kiểm soát toàn bộ lượng sáng đi qua ống kính và cảm biến nhận được.
Shutter Priority AE - Chế độ chụp ưu tiên tốc độ màn trập
Là chế độ phơi sáng tự động cho phép người chụp tuỳ chỉnh tốc độ màn trập, máy ảnh tự động thiết lập khẩu độ ống kính sao cho có độ phơi sáng phù hợp theo tính toán của máy ảnh. Chọn chụp bằng chế độ này khi muốn kiểm soát tốc độ màn trập chụp đối tượng chuyển động cần bắt dính nét, hoặc cố ý làm mờ nhoè đối tượng chuyển động.
Slow shutter speed - Tốc độ màn trập chậm
Cách chụp này hiệu quả khi muốn tạo hiệu ứng mờ đối tượng di chuyển, như thác nước, dòng xe ban đêm...
Spot metering - Đo sáng điểm
Là chế độ đo sáng chỉ một điểm nhỏ được đo, khoảng 4% bối cảnh chụp.
Standard - Chuẩn
Là tuỳ chọn chụp ảnh chuẩn, không thiên về các phong cách chụp ảnh khác như phong cảnh, chân dung...
Subject - Chủ thể
Là chủ thể chính của ảnh cần làm nổi bật trong khung cảnh, là người hoặc vật mà người chụp muốn chụp.
Subject blur - Mờ chủ thể
Tình trạng xảy ra thường do chụp với tốc độ màn trập quá chậm trong hoàn cảnh thiếu sáng, hoặc đối tượng di chuyển nhanh mà tốc độ màn trập không đủ nhanh để bắt dính nét.
18. T
Tele / Telephoto / Super telephoto lens - Ống kính chụp xa / siêu xa
Là loại ống kính có độ dài tiêu cự trên 50mm. Loại ống kính này hiệu quả khi chụp đối tượng ở xa nhìn thấy gần hơn, có độ sâu trường ảnh mỏng, các lớp ảnh sát lại gần nhau...
TIFF - Định dạng ảnh không nén
Định dạng ảnh phổ biến không nén.
19. U
Under - exposure - Thiếu sáng
Tình trạng ảnh tối hơn cảnh thực tế nhìn bằng mắt, xảy ra khi lượng sáng cảm biến nhận được ít hơn mức sáng mà độ phơi sáng phù hợp cần.
20. V
Viewfinder - Kính ngắm / Ống ngắm
Là bộ phận quang học giúp người chụp nhìn thấy những gì sẽ chụp.
21. W
White balance - Cân bằng trắng
Máy ảnh có chức năng cân bằng trắng tự động (AWB) để cân chỉnh các loại ánh sáng khác nhau để có màu sắc phù hợp nhất với bối cảnh sáng, như bối cảnh ánh sáng ngoài nắng, trong nhà đèn huỳnh quang, ánh đèn vàng... Người chụp cũng có thể tự chỉnh cân bằng trắng phù hợp với từng loại ánh sáng khác nhau theo ý muốn riêng.
Wide - angle lens - Ống kính góc rộng
Là ống kính có độ dài tiêu cự nhỏ hơn 50mm. Thường được dùng để chụp phong cảnh và cảnh vật cuộc sống.
22. Z
Zoom lens - Ống kính zoom
Là ống kính có thể thay đổi độ dài tiêu cự trong phạm vi nào đó nhất định. Chẳng hạn ống kính zoom 18-55mm, người dùng có thể xoay vòng zoom trên ống kính để thay đổi tiêu cự trong khoảng 18 - 55mm.
35mm format - Định dạng 35mm
Là định dạng tấm phim trong máy ảnh dùng phim có kích thước cao rộng là 24mm x 36mm.
35mm format equivalent - Tương đương định dạng 35mm
Góc nhìn của ống kính phụ thuộc vào độ dài tiêu cự và kích thước cảm biến ảnh. Góc nhìn của ống kính thay đổi khi kích thước cảm biến thay đổi nên độ dài tiêu cự tương đương định định dạng 35mm hầu hết người dùng quen thuộc từ máy ảnh dùng phim được chọn. Chẳng hạn cảm biến kích thước APSC có độ crop 1.5x thì độ dài ống kính đương đương định dạng 35mm sẽ được tính bằng cách nhân độ dài tiêu cự với 1.5.
Khối lượng từ ngữ tương đối nhiều, nên bạn hãy cố gắng ghi nhớ để có thể dễ dàng khi chụp hình cũng như xử lý các tình huống kỹ thuật.
Tham khảo thêm bài viết dưới đây:
Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn!