Bỏ túi những thuật ngữ cơ bản trong nhiếp ảnh - P1

Những kiến thức cần thiết để có thể trở thành nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp với bức ảnh cực chất

Với những ai có kinh nghiệm chụp ảnh, bài viết 10 kỹ thuật chụp ảnh để có bức ảnh ấn tượng mà chúng tôi đã giới thiệu sẽ giúp bạn khá nhiều trong quá trình sáng tạo nghệ thuật. Vậy với những dân mới làm quen với chiếc máy ảnh, kiến thức nào là cần thiết cho chúng ta? Quản trị mạng giới thiệu đến bạn đọc những thuật ngữ thường dùng trong nhiếp ảnh, để bạn có thể nắm chắc kiến thức phổ thông và dễ dàng trong quá trình đảm nhận chân phó nháy.

1. A

AE (A/Av, S/Tv, P) - Phơi sáng tự động

Viết tắt từ Auto Exposure - nghĩa là phơi sáng tự động - máy ảnh tự động thiết lập khẩu độ ống kính và tốc độ vận hành của màn trập.​

AE Lock - Khoá phơi sáng tự động

Viết tắt từ Auto Exposure Lock. Khi chụp ảnh ở chế độ ưu tiên khẩu độ (A/Av), ưu tiên tốc độ (S/Tv) hay hoàn toàn tự động P (Program), thì khẩu độ ống kính và tốc độ vận hành của màn trập sẽ thay đổi khi máy ảnh tự động phát hiện nguồn sáng ở môi trường xung quanh và có thể thay đổi thiết lập một cách tự động. Với tính năng AE Lock, người chụp khoá cố định khẩu độ ống kính & tốc độ màn trập mà máy ảnh đã thiết lập khi đo sáng, nên lúc thay đổi bối cảnh ánh sáng do người chụp dịch chuyển góc máy hoặc bố cục lại khung hình, thì các thông số phơi sáng cũng không thay đổi tự động. Khi bạn bấm nhẹ nút chụp (nửa cò) rồi giữ yên, hoặc bấm nút AE Lock, chế độ đo sáng được kích hoạt và các thiết lập phơi sáng sẽ bị khoá tại điểm lấy nét.​

AF - Lấy nét tự động

Viết tắt từ Auto Focus. Máy ảnh sẽ tự động lấy nét đối tượng mà bạn không phải xoay vòng lấy nét trên ống kính bằng tay.​

AF Lock - Khoá lấy nét tự động

Viết tắt từ Auto Focus Lock. Ở chế độ tự động, sau khi người chụp lấy nét bằng cách bấm nhẹ nút chụp (nửa cò) hoặc bấm nút AF Lock, chế độ lấy nét được kích hoạt và khoá nét tại đối tượng. Nếu máy ảnh có dịch chuyển hay do người chụp bố cục lại khung hình thì điểm đã lấy nét vẫn không thay đổi.​

AI Servo AF / AF-C - Chế độ lấy nét tự động liên tục

Máy ảnh sẽ sử dụng chế độ lấy nét tự động liên tục đối tượng di chuyển thay vì lấy nét tự động một lần. Chế độ này đoán trước chuyển động tiếp theo của đối tượng và lấy nét ngay khi đối tượng dịch chuyển. Phù hợp với hoàn cảnh chụp chuyển động, thể thao...

Thuật ngữ chụp ảnh

Angle of View - Góc nhìn

Góc nhìn là độ rộng của một khung cảnh mà máy ảnh ghi nhận được thành hình ảnh. Góc nhìn thay đổi tuỳ thuộc vào độ dài tiêu cự của ống kính, được quy ước tính bằng mm. Ống kính góc rộng (wide) có góc nhìn rộng và ngược lại ống kính tiêu cự dài (tele) có góc nhìn hẹp hơn.​

Aperture & Aperture Value - Khẩu độ & Ưu tiên khẩu độ

Khẩu độ là độ mở của ống kính cho phép ánh sáng đi qua ống kính trước khi vào máy ảnh.

Ưu tiên khẩu độ là chế độ mà người chụp chủ động thay đổi độ mở lớn hay nhỏ để kiểm soát lượng sáng đi qua ống kính. Khẩu độ được ký hiệu là chữ "f", thể hiện dưới dạng viết như: f/1.2, f/1.4, f/2, f/2.8, f/4, f/5.6... Chế độ ưu tiên khẩu độ này nhằm mục đích kiểm soát độ sâu trường ảnh của bức ảnh, còn gọi là khoảng ảnh rõ nét trong khung ảnh (DOF).​

2. B

Backlight - Ngược sáng

Là nguồn sáng chiếu từ phía sau chủ thể đối diện với ống kính. Ngược sáng tạo độ tương phản cao, tạo bóng trực diện với ống kính. Đây là hướng sáng khó sử dụng nhưng là hướng sáng gây ấn tượng mạnh mẽ và dễ tạo cảm xúc cho người xem, nếu người chụp kiểm soát được.​

Blur - Làm mờ

Chỉ các vùng ảnh nằm ngoài điểm lấy nét hoặc ngoài mặt phẳng tiêu cự. Vùng ảnh nằm trong mặt phẳng tiêu cự sẽ sắc nét, nằm ngoài mặt phẳng tiêu cự sẽ mờ nhoè. Người chụp có thể làm nổi bật đối tượng chụp bằng cách làm mờ tiền cảnh / hậu cảnh.​

Blurred shot - Ảnh mờ nhoè

Tình trạng bức ảnh chụp đối tượng di chuyển, hoặc máy ảnh rung lắc khiến cho đối tượng cần nét bị mờ nhoè. Cũng có trường hợp người chụp cố ý làm mờ nhoè đối tượng để tạo hiệu ứng chuyển động, còn lại bình thường tình trạng này đều làm cho bức ảnh không thể hiện tốt.​

Bounce flash - Dội sáng đèn

Khi đánh đèn flash mà đèn hướng vào bờ vách, trần nhà trắng hoặc mặt phẳng trắng sáng nào đó nhằm mục đích tạo sự phản chiếu ánh sáng ngược lại đối tượng cần chụp. Với cách này, ánh sáng dội lại làm phân tán ánh sáng rộng hơn, tạo hiệu quả mềm mại giảm bớt sự tương phản gay gắt và bóng đổ hơn. Nhưng lưu ý là cường độ sáng sẽ suy giảm khi đến được đối tượng, nên cần tính toán trước để dùng hiệu quả.​

Bulb - Chế độ phơi sáng B trên máy ảnh

Là chế độ cho phép mở màn trập phơi sáng chủ động trong thời gian tuỳ ý người dùng. Khi chọn chế độ này, bấm nút chụp, màn trập sẽ mở liên tục trong thời gian người chụp. Còn giữ nút chụp ở tình trạng bấm xuống, và màn trập sẽ đóng lại khi nút chụp được thả ra.​

Thuật ngữ chụp ảnh

3. C

Camera shake - Rung máy

Máy ảnh không được giữ cố định khi bấm nút chụp, do tay rung lắc hoặc người chụp có sự dịch chuyển trong khi màn trập máy ảnh mở làm cho ảnh bị mờ nhoè. Tình trạng này thường xảy ra khi tốc độ vận hành của màn trập quá chậm, hoặc đối tượng di chuyển quá nhanh liên tục hoặc sử dụng ống kính tiêu cự dài (tele) mà máy ảnh thì không được cố định.​

Center Weighted metering - Đo sáng trung tâm

Là một trong các chế độ đo sáng của máy ảnh. Đo sáng trung tâm được dùng để đo độ sáng tại vùng trung tâm của khung ảnh.​

CF card - Thẻ nhớ Compact - Flash

Là một loại thẻ thường được dùng cho máy ảnh DSLR.​

Color saturation - Bão hoà màu sắc

Là biểu thị cường độ hay sự sống động về màu sắc của bức ảnh.​

Color temperature - Nhiệt độ màu

Thang nhiệt độ màu trong nhiếp ảnh được đo bằng đơn vị tính Kelvin (viết tắt là K, hay đọc là nhiệt độ K). Đây là đơn vị đo nhiệt độ màu của ánh sáng phản xạ từ đối tượng được chụp và được tái tạo thành hình ảnh trong máy ảnh. Thang nhiệt độ thường được biểu thị từ tông màu ấm áp đến tông màu lạnh.​

Color tone - Tông màu

Là từ dùng để chỉ thiên hướng nhiệt độ màu của bức ảnh, như tông màu ngả vàng, phớt đỏ, tông màu lạnh/ấm...​

Contrast - Độ tương phản

Thường được dùng để chỉ sự khác biệt về màu sắc giữa các vùng sáng và tối trong một khung ảnh. Khi nói ảnh có độ tương phản cao nghĩa là ảnh có sự thay đổi đột ngột, gay gắt giữa hai vùng có tông màu sáng và tối. Nếu nói ảnh có độ tương phản thấp, nghĩa là sự thay đổi (độ chuyển dần) giữa hai vùng ảnh có màu sáng và tối không đột ngột, mềm mại, dễ chịu hơn.​

Correct exposure - Phơi sáng đúng

Là biểu thị sự kết hợp khẩu độ ống kính & tốc độ vận hành của màn trập cho ra độ sáng và màu sắc trong bức ảnh phù hợp, đúng (có thể đúng ý người chụp) ảnh tự nhiên. Giá trị phơi sáng chính là lượng ánh sáng phù hợp được cảm biến ghi nhận và tái tạo thành hình ảnh. Những trường hợp không đúng, không phù hợp, người chụp sẽ tăng giảm bù trừ lượng sáng để phù hợp.​

Thuật ngữ chụp ảnh

4. D

Depth of field - Độ sâu trường ảnh

Là vùng ảnh rõ nét, khoảng cách phía trước và sau của điểm lấy nét. Độ sâu trường ảnh chịu ảnh hưởng trực tiếp khi thay đổi khẩu độ ống kính. Khẩu độ ống kính càng nhỏ (chỉ số f càng lớn) thì độ sâu trường ảnh càng dày, ngược lại khẩu độ ống kính càng lớn (chỉ số f càng nhỏ) thì độ sâu trường ảnh càng mỏng. Độ sâu trường ảnh cũng chịu ảnh hưởng bởi tiêu cự ống kính và khoảng cách từ vị trí đặt máy ảnh đến đối tượng. Độ sâu trường ảnh càng hẹp (DOF mỏng) khi tiêu cự ống kính càng dài hay khoảng cách từ vị trí đặt máy và đối tượng gần hơn.​

Depth of field preview - Xem trước độ sâu trường ảnh

Là chức năng khi bấm nút DOF Preview trên máy ảnh DSLR. Khi bấm nút xem trước độ sâu trường ảnh, người chụp có thể nhìn thấy được DOF qua ống ngắm của máy ảnh trước khi bấm nút chụp, mục đích để người chụp kiểm soát tốt hơn khoảng ảnh rõ nét mà họ muốn, trước khi quyết định bấm chụp.​

DPI

Số điểm ảnh có trên mỗi inch (dots per inch). Đơn vị DPI được dùng xác định độ phân giải khi in ảnh, tức là xác định được mật độ điểm ảnh trên mỗi inch tương đương 2.54 cm của bức ảnh. Và trên máy ảnh, đơn vị DPI cho biết số lượng điểm ảnh mà máy in đó có thể in được trên mỗi in.​

5. E

Evaluative metering - Đo sáng tổng quát

Là một trong các chế độ đo sáng của máy ảnh liên quan đến toàn khung ảnh tại nhiều vùng ảnh hiển thị trong ống ngắm. Chế độ đo sáng sẽ xác định trị số phơi sáng phù hợp mà máy ảnh đề nghị dựa vào vị trí của đối tượng trong một bối cảnh ánh sáng nào đó khi chụp.​

Exif - Dữ liệu thông tin của ảnh kỹ thuật số

Viết tắt từ Exchangeable Image File format. Đó là thông tin dữ liệu của bức ảnh kỹ thuật số bao gồm tất cả các thông số khi chụp bức ảnh. Chẳng hạn bao gồm khẩu độ ống kính, tốc độ màn trập, cân bằng trắng, độ nhạy sáng, sử dụng flash hay không, ảnh đã được chỉnh sửa hậu kỳ bằng phẩn mềm nào ... Dữ liệu thông tin này được ghi lên ảnh khi máy chụp. Dữ liệu này có thể được xem ngay trên máy ảnh (info) hoặc bằng một ứng dụng duyệt ảnh trên máy tính.​

Exposure - Độ phơi sáng

Là lượng ánh sáng cảm biến ánh sáng nhận được dựa vào việc xác định thông số khẩu độ ống kính, tốc độ màn trập và độ nhạy sáng ISO là một yếu tố khác ảnh hưởng đến độ phơi sáng. Một bức ảnh được cho là phơi sáng phù hợp là kết quả của sự kết hợp hài hoà giữa ba yếu tố đó và bức ảnh được tái hiện màu sắc lẫn độ sáng tự nhiên như khi nhìn bằng mắt. Bức ảnh quá sáng người ta gọi là dư sáng, quá tối người ta gọi là thiếu sáng.​

Exposure compensation - Bù sáng

Đây là thao tác kỹ thuật của người chụp trên máy ảnh để có được giá trị (độ) phơi sáng đúng thể hiện qua thước đo sáng trong ống ngắm. Sử dụng kỹ thuật bù sáng này để có thể làm cho một vùng trông sáng hơn hay tối hơn. Trên máy ảnh có nút điều chỉnh +-EV để thực hiện thao tác bù sáng này.​

Eyepiece -Thị kính

Là thấu kính nhỏ tại ống ngắm để người chụp nhìn vào thấy khung cảnh cần chụp. Thường bên ống ngắm, có bánh xe nhỏ để bạn điều chỉnh khúc xạ phù hợp với mắt của người chụp, hay gọi là nút chỉnh độ viễn cận.​

Thuật ngữ chụp ảnh

6. F

File

Chỉ số ảnh được lưu trữ, một bức ảnh số là một file ảnh và số lượng dữ liệu được lưu trữ được gọi là kích thước của file ảnh.​

Fill flash - Phủ đèn

Là một kỹ thuật thường dùng để chụp chân dung ngoài trời trong bối cảnh ngược hoặc chênh sáng mạnh. Mặt trời nằm phía sau đối tượng chiếu thẳng vào ống kính, hậu cảnh chói sáng trong khi gương mặt chủ thể đối diện ống kính tối đen. Gặp trường hợp này, đo sáng phù hợp với hậu cảnh sáng rồi dùng đèn flash đánh phủ lên chủ thể mẫu chụp, để gương mặt được sáng phù hợp và đúng ý muốn.​

Film Camera - Máy ảnh dùng phim

Fine / Normal - Tốt / Bình thường

Là từ dùng trong máy ảnh chỉ chất lượng của bức ảnh mà người cầm máy tuỳ chỉnh cài đặt trước. Dĩ nhiên là mức Fine cho ảnh chất lượng tốt hơn mức Normal.​

Flare - Loé sáng

Là hiện tượng ánh sáng chiếu trực tiếp vào ống kính, các tia sáng ngoài ý muốn đó tạo sự phản chiếu chuyển hướng bên trong các thấu kính của ống kính, ảnh hưởng đến các tia sáng phản xạ từ đối tượng được chụp bị loạn sắc, tạo nên hiện tượng loé sáng, phai màu, như một lớp sương mờ phủ trên ảnh. Cái loa che nắng (hood) là một cách hạn chế bớt hiện tượng này, che bớt các tia sáng xiên đi vào ống kính.​

Flash - Đèn flash

Là nguồn sáng nhân tạo để có ánh sáng gần như ánh sáng ban ngày khi chụp ảnh.​

Focal length - Độ dài tiêu cự

Chỉ số chỉ độ rộng hẹp của cảnh được chụp tính bằng đơn vị mm trên ống kính. Độ dài tiêu cự là khoảng cách từ tâm ống kính đến bề mặt cảm biến ảnh. Thông thường người ta dựa vào độ dài tiêu cự để phân biệt ống kính góc rộng và ống kính chụp xa góc hẹp.​

Focus - Tiêu điểm

Tiêu điểm là điểm rõ nét nhất khi máy lấy nét.

Framing - Tạo khung ảnh

Thao tác canh khung bố cục ảnh khi ngắm cảnh vật qua ống ngắm. Việc tạo khung ảnh chính là tạo ra kết cấu các thành phần chính/ phụ trong bức ảnh, có bố cục phù hợp, nổi bật đối tượng cần chụp. Học bố cục ảnh là học cách tạo khung ảnh.​

Front light - Ánh sáng trực diện

Nguồn sáng nằm phía trước đối tượng được chụp, tức nằm sau lưng người cầm máy chiếu vào đối tượng chụp. Thường được gọi là chụp thuận sáng.

Những thuật ngữ trên đa phần dưới dạng Tiếng Anh nên khá khó. Bạn hãy cố gắng ghi nhớ để có thêm kiến thức cho bản thân. Chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật bài giới thiệu phần 2 tới các bạn.

Tham khảo thêm bài viết sau đây:

Chúc các bạn thành công!

Thứ Bảy, 05/03/2016 11:26
51 👨 1.833
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Chụp ảnh - Quay phim