-
Tail là phần bổ sung của lệnh head. Đúng như tên gọi của nó, lệnh tail xuất ra N số dữ liệu cuối cùng của đầu vào đã cho. Theo mặc định, lệnh tail in 10 dòng cuối cùng của các file được chỉ định. Nếu có nhiều tên file được cung cấp thì tên file sẽ được đặt trước dữ liệu từ mỗi file đó.
-
du là một công cụ dòng lệnh được cung cấp với Linux, nhằm báo cáo dung lượng ổ đĩa được sử dụng bởi các thư mục và file. du là viết tắt của từ “disk usage”.
-
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)
-
Lệnh secedit: export cho phép bạn xuất các cài đặt bảo mật lưu trữ trong cơ sở dữ liệu được định cấu hình với các mẫu bảo mật.
-
(Áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012)
-
Lệnh repair-bde giúp truy cập vào các dữ liệu đã được mã hóa trên đĩa cứng bị hỏng nghiêm trọng nếu ổ đĩa đó được mã hóa bằng cách sử dụng BitLocker.
-
Lệnh bitsadmin create tạo một lệnh chuyển với tên hiển thị đã cho. Lệnh áp dụng cho: Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012
-
Lệnh bitsadmin addfile trong Windows được dùng để thêm file vào nhiệm vụ đã chỉ định.
-
Lệnh bootcfg copy tạo một bản sao cho một mục khởi động hiện có và bạn có thể thêm các tùy chọn dòng lệnh vào đó.
-
Lệnh secedit: configure cho phép bạn định cấu hình cài đặt hệ thống hiện tại bằng cài đặt bảo mật được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.
-
Lệnh bootcfg default chỉ định mục nhập hệ điều hành làm mặc định, áp dụng cho: Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012.
-
Lệnh secedit: import cho phép nhập cài đặt bảo mật đã được xuất trước đó từ cơ sở dữ liệu được định cấu hình với các mẫu bảo mật, và hiện tại đang lưu trữ trong tệp inf.
-
Lệnh bitsadmin addfileset thêm một hoặc nhiều file vào nhiệm vụ đã chỉ định.
-
Áp dụng cho: Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012.
-
Áp dụng cho: Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012
-
Lệnh secedit:analyze cho phép bạn phân tích các cài đặt hệ thống hiện tại dựa trên các cài đặt cơ sở được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.
-
Lệnh bootcfg addsw thêm các tùy chọn load hệ điều hành cho một mục hệ điều hành được chỉ định. Lệnh này áp dụng cho Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012.
-
Lệnh bitsadmin addfilewithranges thêm file vào nhiệm vụ đã chỉ định. BITS tải xuống các phạm vi được chỉ định từ file từ xa.
-
Lệnh bitsadmin cancel xóa nhiệm vụ khỏi hàng đợi và xóa tất cả các file tạm thời được liên kết với nhiệm vụ đó.
-
Lệnh secedit: generaterollback cho phép bạn tạo mẫu rollback cho mẫu cấu hình đã chỉ định.
-
Lệnh secedit: validate giúp xác thực các cài đặt bảo mật được lưu trữ trong mẫu bảo mật (tệp .inf).
-
Mới học Python thường dễ mắc lỗi như IndentationError, SyntaxError, IndexError, ValueError và AttributeError. Bài viết giải thích chi tiết nguyên nhân và cách khắc phục để giúp bạn debug nhanh, viết code Python gọn gàng và hiệu quả hơn.