Áp dụng cho: Windows Server (Semi-Annual Channel), Windows Server 2016, Windows Server 2012 R2, Windows Server 2012.
Lệnh bootcfg addsw thêm các tùy chọn load hệ điều hành cho một mục hệ điều hành được chỉ định.
Cú pháp
bootcfg /addsw [/s <computer> [/u <Domain>\<User> /p <Password>]] [/mm <MaximumRAM>] [/bv] [/so] [/ng] /id <OSEntryLineNum>
Tham số
Tham số | Định nghĩa |
---|---|
/s | Chỉ định tên hoặc địa chỉ IP của máy tính từ xa (không sử dụng dấu gạch chéo ngược). Mặc định là máy tính cục bộ. |
/u \ | Chạy lệnh với tài khoản của người dùng được chỉ định sau dấu \. Mặc định là tài khoản của người dùng đăng nhập trên máy tính hiện đang phát lệnh. |
/p | Chỉ định mật khẩu cho tài khoản người dùng được chỉ định trong tham số /u. |
/mm | Chỉ định số lượng RAM tối đa, tính bằng megabyte mà hệ điều hành có thể sử dụng. Giá trị phải bằng hoặc lớn hơn 32 MB. |
/bv | thêm tùy chọn /basevideo vào hệ điều hành được chỉ định để sử dụng chế độ VGA chuẩn cho driver video đã cài đặt. |
/so | thêm tùy chọn /sos vào OSEntryLineNum được chỉ định, chỉ đạo hệ điều hành để hiển thị tên driver thiết bị trong khi chúng đang được load. |
/ng | thêm tùy chọn /noguiboot vào thanh tiến trình vô hiệu hóa được chỉ định, xuất hiện trước dấu nhắc CTRL + ALT + del logon. |
/id | Chỉ định số dòng nhập của hệ điều hành trong phần [operating systems] của file Boot.ini mà tùy chọn load hệ điều hành được thêm vào. Dòng đầu tiên sau tiêu đề phần [operating systems] là 1. |
/? | Hiển thị trợ giúp tại dấu nhắc lệnh. |
Ví dụ
Các ví dụ sau đây cho thấy cách bạn có thể sử dụng lệnh bootcfg /addsw:
bootcfg /addsw /mm 64 /id 2
bootcfg /addsw /so /id 3
bootcfg /addsw /so /ng /s srvmain /u hiropln /id 2
bootcfg /addsw /ng /id 2
bootcfg /addsw /mm 96 /ng /s srvmain /u maindom\hiropln /p p@ssW23 /id 2
Xem thêm: