-
Hàm void *memset(void *str, int c, size_t n) sao chép ký tự c (một unsigned char) tới n ký tự đầu tiên của chuỗi được trỏ tới bởi tham số str.
-
Memcpy () trong lập trình C là gì? Dưới đây là mọi điều bạn cần biết về cách dùng memcpy C.
-
Hàm char *strcat(char *dest, const char *src) phụ thêm (append) chuỗi được trỏ tới bởi src, vào cuối chuỗi được trỏ tới bởi dest.
-
Hàm char *strchr(const char *str, int c) tìm kiếm sự xuất hiện đầu tiên của ký tự c (một unsigned char) trong chuỗi được trỏ tới bởi tham số str.
-
Hàm int strncmp(const char *str1, const char *str2, size_t n) so sánh n byte đầu tiên của str1 và str2.
-
Hàm int system(const char *command) truyền tên lệnh hoặc tên chương trình được xác định bởi command tới môi trường host để được thực thi bởi Command processor và trả về sau khi lệnh đã hoàn thành.
-
Hàm void qsort(void *base, so-phan-tu, kich-co, int (*compar)(const void *, const void*)) sắp xếp một mảng.
-
Hàm int rand(void) trả về một số ngẫu nhiên trong dãy từ 0 tới RAND_MAX.
-
Bài viết này hướng dẫn bạn cách tạo một đối tượng datetime (ngày, giờ, thời gian) từ chuỗi tương ứng.
-
Hàm int strcmp(const char *str1, const char *str2) so sánh chuỗi được trỏ tới bởi sr1 với chuỗi được trỏ tới bởi srt2.
-
Hàm char *strrchr(const char *str, int c) tìm kiếm sự xuất hiện cuối cùng của ký tự c (một unsigned char) trong chuỗi được trỏ tới bởi tham số str.
-
Hàm void *memmove(void *str1, const void *str2, size_t n) Sao chép n ký tự từ str2 sang str1, nhưng để giải quyết việc trùng khớp các khối bộ nhớ, thì memmove() là một hướng tiếp cận an toàn hơn hàm memcpy().
-
Hàm char *strtok(char *str, const char *delim) chia chuỗi str thành một dãy các token được phân biệt riêng rẽ bởi dấu tách delim (ví dụ: dấu phảy,...).
-
Hàm char *strncat(char *dest, const char *src, size_t n) phụ thêm (append) chuỗi, được trỏ tới bởi src, vào cuối chuỗi được trỏ tới bởi dest, với độ dài lên tới n ký tự.
-
Hàm char *strstr(const char *haystack, const char *needle) tìm kiếm sự xuất hiện cuối cùng của cả chuỗi needle (không bao gồm ký tự null kết thúc) mà có mặt trong chuỗi haystack.
-
Hàm div_t div(int numer, int denom) chia tử số numer cho mẫu số denom.
-
Hàm size_t strspn(const char *str1, const char *str2) tính toán độ dài của đoạn ký tự đầu tiên của chuỗi str1 mà chứa các ký tự trong str2
-
Hàm size_t strxfrm(char *dest, const char *src, size_t n) biến đổi n ký tự đầu tiên của chuỗi src vào trong locale hiện tại và đặt chúng trong chuỗi dest.
-
Hàm void *bsearch(const void *key, const void *base, nitems, size, int (*compar)(const void *, const void *)) tìm kiếm một mảng các đối tượng nitems, thành viên ban đầu của nó được trỏ tới bởi base, cho một thành viên mà kết nối đối tượng được trỏ tới bởi key. Kích cỡ của mỗi phần tử mảng được xác định bởi size.
-
Hàm int strcoll(const char *str1, const char *str2) so sánh chuỗi str1 và str2. Kết quả phụ thuộc vào thiết lập LC_COLLATE.
-
Hàm long int labs(long int x) trả về giá trị tuyệt đối của x.
-
Hàm div_t div(long int numer, long int denom) chia tử số numer cho mẫu số denom.