-
Freopen C++ được sử dụng như thế nào? Nếu tò mò muốn biết về cách dùng freopen in C++, mời bạn đọc bài viết dưới đây.
-
Hàm size_t fread(void *ptr, size_t size, size_t nmemb, FILE *stream) trong Thư viện C chuẩn reads data from the given stream into the array pointed to, by ptr.
-
Hàm FILE *fopen(const char *filename, const char *mode) trong Thư viện C chuẩn mở file được trỏ tham số filename bởi sử dụng chế độ mode đã cho.
-
Hàm int fgetc(FILE *stream) trong Thư viện C chuẩn lấy ký tự kế tiếp (một unsigned char) từ Stream đã cho và tăng position indicator cho Stream đó.
-
Hàm void qsort(void *base, so-phan-tu, kich-co, int (*compar)(const void *, const void*)) sắp xếp một mảng.
-
Hàm int system(const char *command) truyền tên lệnh hoặc tên chương trình được xác định bởi command tới môi trường host để được thực thi bởi Command processor và trả về sau khi lệnh đã hoàn thành.
-
Hàm int fseek(FILE *stream, long int offset, int whence) trong Thư viện C chuẩn thiết lập vị trí file của Stream tới offset đã cho. Tham số offset xác định số byte để tìm kiếm từ vị trí where đã cho.
-
Hàm void exit(int status) kết thúc ngay lập tức tiến trình đang gọi. Bất cứ file nào được mở bởi tiến trình thì được đóng và bất cứ tiến trình con nào được kế thừa bởi tiến trình ban đầu và tiến trình cha được gửi một tín hiệu SIGCHILD.
-
Hàm int feof(FILE *stream) trong Thư viện C chuẩn kiểm tra end-of-file indicator cho Stream đã cho.
-
Hàm char *strtok(char *str, const char *delim) chia chuỗi str thành một dãy các token được phân biệt riêng rẽ bởi dấu tách delim (ví dụ: dấu phảy,...).
-
Hàm char *strstr(const char *haystack, const char *needle) tìm kiếm sự xuất hiện cuối cùng của cả chuỗi needle (không bao gồm ký tự null kết thúc) mà có mặt trong chuỗi haystack.
-
Hàm long int ftell(FILE *stream) trong Thư viện C chuẩn trả về vị trí file hiện tại của Stream đã cho.
-
Hàm void (*signal(int sig, void (*func)(int)))(int) trong Thư viện C thiết lập một hàm để xử lý tín hiệu (ví dụ: một signal handler).
-
Hàm char *getenv(const char *name) tìm kiếm chuỗi môi trường được trỏ tới bởi tham số name và trả về giá trị gắn kết với chuỗi đó.
-
Hàm int vsprintf(char *str, const char *format, va_list arg) trong Thư viện C chuẩn gửi output đã được định dạng tới một chuỗi string bởi sử dụng một danh sách tham số.
-
Hàm int atexit(void (*func)(void)) gọi hàm func khi chương trình kết thúc. Bạn có thể đăng ký hàm kết thúc (hàm func) của bạn ở bất cứ đâu bạn thích, nhưng hàm này sẽ được gọi tại thời điểm kết thúc chương trình.
-
Hàm size_t strxfrm(char *dest, const char *src, size_t n) biến đổi n ký tự đầu tiên của chuỗi src vào trong locale hiện tại và đặt chúng trong chuỗi dest.
-
Hàm int ferror(FILE *stream) trong Thư viện C chuẩn kiểm tra error indicator cho Stream đã cho.
-
Hàm int fgetpos(FILE *stream, fpos_t *pos) trong Thư viện C chuẩn lấy vị trí file hiện tại của Stream và ghi nó tới pos.
-
Hàm void *bsearch(const void *key, const void *base, nitems, size, int (*compar)(const void *, const void *)) tìm kiếm một mảng các đối tượng nitems, thành viên ban đầu của nó được trỏ tới bởi base, cho một thành viên mà kết nối đối tượng được trỏ tới bởi key. Kích cỡ của mỗi phần tử mảng được xác định bởi size.
-
Hàm int raise(int sig) trong Thư viện C tạo tín hiệu sig. Tham số sig là tương thích với macro SIG.
-
Hàm int fsetpos(FILE *stream, const fpos_t *pos) trong Thư viện C chuẩn thiết lập vị trí file của stream đã cho tới vị trí đã cho. Tham số pos là một vị trí được cung cấp bởi hàm fgetpos.