• TRANSACTION trong SQL

    TRANSACTION trong SQL
    Một Transaction được thực hiện thành công khi tất cả câu lệnh đều thành công, khi đó tất cả các thay đổi dữ liệu được thực hiện trong Transaction được lưu vào cơ sở dữ liệu.
  • Mệnh đề kết hợp dữ liệu UNION trong SQL

    Mệnh đề kết hợp dữ liệu UNION trong SQL
    Trong SQL bạn có thể kết hợp các dữ liệu có cấu trúc giống nhau từ nhiều bảng thành một khi truy vấn bằng toán tử UNION và UNION ALL.
  • Mệnh đề HAVING trong SQL

    Mệnh đề HAVING trong SQL
    Mệnh đề HAVING trong SQL được sử dụng để lọc các bản ghi và chỉ lấy những bản ghi phù hợp với yêu cầu hoặc thực sự cần thiết.
  • Lệnh TRUNCATE TABLE trong SQL

    Lệnh TRUNCATE TABLE trong SQL
    Lệnh TRUNCATE TABLE được sử dụng để xóa hoàn toàn các bản ghi từ một bảng đang tồn tại trong SQL.
  • Tạo tên tạm thời bằng ALIAS trong SQL

    Tạo tên tạm thời bằng ALIAS trong SQL
    ALIAS trong SQL được dùng để tạo tên tạm thời (gọi là bí danh) cho cột hoặc bảng.
  • CARTESIAN JOIN trong SQL

    CARTESIAN JOIN trong SQL
    CARTESIAN JOIN trong SQL trả về tích Đề-các của các tập hợp bản ghi từ hai hoặc nhiều bảng đã được kết hợp.
  • SELF JOIN trong SQL

    SELF JOIN trong SQL
    Mỗi phép Join đều phải có hai bảng, tuy nhiên có trường hợp bạn phải thực hiện JOIN trên cùng một bảng thì vẫn được, ta gọi phép JOIN này là SELF JOIN.
  • FULL JOIN trong SQL

    FULL JOIN trong SQL
    FULL JOIN trong SQL trả về tất cả bản ghi ở bảng trái và bảng phải kết hợp lại và điền vào đó giá trị NULL cho các giá trị không khớp nhau.
  • RIGHT JOIN trong SQL

    RIGHT JOIN trong SQL
    RIGHT JOIN trong SQL là kiểu JOIN trả về tất cả các bản ghi từ bảng bên PHẢI và các bản ghi phù hợp từ bảng bên TRÁI.
  • Mệnh đề kết hợp dữ liệu JOIN trong SQL

    Mệnh đề kết hợp dữ liệu JOIN trong SQL
    Trong SQL, mệnh đề JOIN được sử dụng để kết hợp các bản ghi từ hai hoặc nhiều bảng trong một Database bằng cách sử dụng các giá trị chung từ mỗi bảng.
  • PowerPoint 2016: Kiểm tra và bảo vệ bài thuyết trình

    PowerPoint 2016: Kiểm tra và bảo vệ bài thuyết trình
    Trước khi chia sẻ bài thuyết trình, bạn luôn muốn đảm bảo rằng nó không bao gồm bất kỳ thông tin nào cần giữ riêng tư. Bạn cũng có thể không khuyến khích việc người khác chỉnh sửa file của mình.
  • Hàm locals() trong Python

    Hàm locals() trong Python
    Hàm locals() trong Python trả về một từ điển chứa các biến được định nghĩa trong không gian tên cục bộ.
  • Hàm globals() trong Python

    Hàm globals() trong Python
    Hàm globals() trong Python trả về một từ điển chứa các biến được định nghĩa trong không gian tên toàn cục.
  • Hàm getattr() trong Python

    Hàm getattr() trong Python
    Hàm getattr() trong Python trả về giá trị của thuộc tính bạn muốn tìm, nếu đối tượng không có thuộc tính này hàm sẽ trả về giá trị mặc định được cung cấp.
  • Hàm int() trong Python

    Hàm int() trong Python
    Hàm int() trong Python trả về một đối tượng số nguyên từ bất kỳ số hoặc chuỗi nào.
  • Hàm hasattr() trong Python

    Hàm hasattr() trong Python
    Hàm hasattr() trong Python sử dụng để kiểm tra xem đối tượng truyền vào có thuộc tính bạn muốn tìm hay không.
  • eQuiz - Bài kiểm tra trắc nghiệm về OSI Model - phần 1

    eQuiz - Bài kiểm tra trắc nghiệm về OSI Model - phần 1
    Bài kiểm tra về kiến thức OSI Model, tổng cộng sẽ có 12 câu hỏi với thời gian trả lời mỗi câu là không hạn chế.
  • Hàm USER_NAME trong SQL Server

    Hàm USER_NAME trong SQL Server
    Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách sử dụng hàm xử lý câu lệnh USER_NAME trong SQL Server với cú pháp và những ví dụ cụ thể để dễ hình dung và nắm bắt hàm tốt hơn