Tiếp nối chiếc iMac Apple Silicon đầu tiên với chip M1 ra mắt vào năm 2021, bản cập nhật đầu tiên của máy tính để bàn tất cả trong một của Apple đã xuất hiện. Hãy cùng đọc phần so sánh chi tiết iMac M3 và iMac M1 về hiệu suất, màn hình, tính năng, I/O, v.v... để rút ra kết luận có đáng nâng cấp không.
CPU, GPU, bộ nhớ, Neural Engine
Những cải tiến ngoài tốc độ và hiệu quả của CPU chip M3 bao gồm bộ nhớ lên tới 24GB, media engine mạnh mẽ hơn và GPU lên đến 10 lõi.
M3 iMac | M1 iMac | |
CPU | 8 lõi | 8 lõi |
GPU | 8 hoặc 10 lõi | 7 hoặc 8 lõi |
Media engine | H.264, HEVC, ProRes và ProRes RAW được tăng tốc phần cứng, công cụ giải mã video, công cụ mã hóa video, công cụ mã hóa và giải mã ProRes, giải mã AV1 | H.264 và HEVC được tăng tốc phần cứng, công cụ giải mã video, công cụ mã hóa video |
Lưu trữ | Lên đến 2TB SSD | Lên đến 2TB SSD |
Bộ nhớ | Lên đến 24GB | Lên đến 16GB |
Băng thông bộ nhớ | 100GB/s | 66.67GB/s |
Neural engine | 16 lõi | 16 lõi |
Trong khi nhiều máy Mac có cả chip M1 và M2 thì iMac lại chuyển từ M1 sang M3. Apple cho biết điều đó có nghĩa là hiệu suất nhanh hơn gấp 2 lần so với M1.
Và nếu bạn đang sử dụng Intel iMac 21,5 inch (2019 trở về trước), bạn sẽ thấy hiệu suất tổng thể nhanh hơn gấp 4 lần.
Apple cũng cho biết iMac M3 nhanh hơn gấp 2,5 lần so với các mẫu iMac phổ biến nhất sử dụng Intel.
Các tuyên bố trên là dành cho hiệu suất tổng thể. Khi nói đến CPU và GPU cụ thể trong chip M3, Apple cho biết CPU 8 nhân nhanh hơn M1 tới 35% và GPU 10 nhân nhanh hơn tới 65% so với M1.
Trong benchamrk iMac M3 đầu tiên, điểm đơn lõi và đa lõi đạt gần mốc 35%.
Màn hình
iMac M3 có màn hình giống hệt như iMac M1. Đó không phải là điều đáng ngạc nhiên – bạn sẽ có được màn hình Retina độ phân giải 4,5K tuyệt vời, màu rộng P3, True Tone và độ sáng 500 nits.
M3 iMac | M1 iMac | |
Kích thước | 24-inch | 24-inch |
Độ phân giải | 4480 x 2520 (4.5K) | 4480 x 2520 (4.5K) |
Tỷ lệ khung hình | 16:9 | 16:9 |
Độ sáng | 500 nits | 500 nits |
Màn hình Retina | ✓ | ✓ |
Màu rộng P3 | ✓ | ✓ |
True Tone | ✓ | ✓ |
Đèn nền LED | ✓ | ✓ |
Tùy chọn kết cấu nano | x | X |
Điều duy nhất bạn không nhận được từ ưu đãi Studio Display và Pro Display XDR của Apple là kính có kết cấu nano có độ phản chiếu thấp.
So sánh iMac M3 I/O và iMac M1 I/O
Bạn đang xem xét các cải tiến I/O nhỏ hơn cho iMac M3 như WiFi 6E và Bluetooth 5.3.
Layout chung của Thunderbolt 4/USB 4 giống nhau với 2 hoặc 4 cổng tùy thuộc vào model bạn chọn. Hệ thống loa và mic cũng giống như trước.
M3 iMac | M1 iMac | |
Thunderbolt 4/USB 4 | 2 | 2 |
USB 3 Type-C | 2 trên các model tầm trung và cao cấp (0 trên các model cơ bản) | 2 trên các model tầm trung và cao cấp (0 trên các model cơ bản) |
USB-A | x | x |
Gigabit Ethernet | 2 trên các model tầm trung và cao cấp (0 trên các model cơ bản) | Tùy chọn với các model cơ bản, đi kèm với các model trung và cao cấp |
10Gb Ethernet | x | x |
Khe cắm SDXC | x | x |
WiFi | WiFi 6E | WiFi 6 |
Bluetooth | 5.3 | 5.0 |
Touch ID | Tùy chọn với các model cơ bản, đi kèm với các model tầm trung trở lên | 2 trên các model tầm trung và cao cấp (0 trên các model cơ bản) |
Hỗ trợ ‘Hey Siri’ | ✓ | ✓ |
Webcam | FaceTime 1080p HD + M3 ISP | FaceTime 1080p HD + M1 ISP |
Đầu ra video | Một màn hình ngoài lên tới 6K ở 60Hz | Một màn hình ngoài lên tới 6K ở 60Hz |
Hệ thống 6 loa | ✓ | ✓ |
Âm thanh nổi rộng | ✓ | ✓ |
Hỗ trợ Dolby Atmos | ✓ | ✓ |
Mảng 3 mic chất lượng phòng thu | ✓ | ✓ |
Giắc cắm tai nghe 3,5 mm | ✓ | ✓ |
Giống như iMac M1, iMac M3 vẫn còn hạn chế khi chỉ hỗ trợ một màn hình ngoài. Nhưng đó có thể không phải là vấn đề lớn như với MacBook vì bạn đã có màn hình tích hợp 24 inch.
Màu sắc và kích thước
Màu sắc của iMac M3 cũng giống như M1. Trong đó bao gồm 7 lựa chọn cho model 4 cổng và 4 màu cho model 2 cổng.
M3 iMac | M1 iMac | |
Màu sắc | Xanh dương, xanh lá cây, hồng, bạc, vàng, cam, tím (tất cả đều có viền màu trắng) | Xanh dương, xanh lá cây, hồng, bạc, vàng, cam, tím (viền màu trắng) |
Trọng lượng | 9.87 pounds (4.48 kg) | 9.88 pounds (4.48 kg) |
Chiều cao | 18.1 in (46.1 cm) | 18.1 in (46.1 cm) |
Chiều rộng | 21.5 in (54.7 cm) | 21.5 in (54.7 cm) |
Độ dày với chân đế | 5.8 in (14.7 cm) | 5.8 in (14.7 cm) |
Thiết kế vật lý của iMac M3 phù hợp với bản build M1 ở độ dày siêu mỏng 11,5 mm (tính cả chân đế 14,7 cm). Và phần còn lại của thông số kích thước và trọng lượng cũng giữ nguyên.
Giá cả
Apple cũng giữ nguyên mức giá với iMac mới, đó là mức giá khởi điểm 1.299 USD cho model cơ bản, 1.499 USD cho model tầm trung và 1.699 USD cho model cao cấp.
iMac M3 cao cấp đắt hơn một chút so với M1 vì lần này có tùy chọn bộ nhớ 24GB.
M3 iMac | M1 iMac | |
Cơ bản 2 cổng 256/8GB | $1,299 | $1,299 |
4 cổng 256/8GB | $1,499 | $1,499 |
4 cổng 512/8GB | $1,699 | $1,699 |
4 cổng 2TB/24GB | $2,699 | – |
Kết luận
Lý do nên mua
Nếu bạn đã phát triển vượt trội so với iMac M1 hoặc iMac Intel và yêu thích kiểu dáng tất cả trong một thì iMac M3 là một bản cập nhật tuyệt vời nhưng có tính lặp lại. Xem xét hầu hết các màn hình ngoài 4,5k hoặc 5k được bán với giá 1.000 USD, iMac M3 với màn hình sắc nét và Apple Silicon hiện đại bắt đầu từ 1.299 USD.
Những cải tiến chính là tùy chọn tăng bộ nhớ, chip mạnh hơn cũng như WiFi và Bluetooth mới nhất.
Lý do không nên mua
Nếu iMac M1 hoặc máy Mac khác của bạn vẫn hoạt động tốt thì không có bản cập nhật lớn nào với iMac M3 siêu hấp dẫn. Ngoài ra, bạn có thể cân nhắc sử dụng Mac mini hoặc MacBook để linh hoạt hơn với cả nâng cấp về kiểu dáng và phần cứng.
Lời khuyên về thông số kỹ thuật
Nếu bạn chọn iMac M3, hãy nhớ rằng bạn không thể nâng cấp chip, bộ nhớ hoặc bộ lưu trữ sau đó. Vì vậy, nếu bạn có đủ khả năng chi trả, hãy xác định chính xác nó theo cách bạn muốn.