Hàm CASE trong SQL Server

Trong SQL Sever, hàm CASE kiểm định giá trị dựa trên danh sách điều kiện đưa ra, sau đó trả về một hoặc nhiều kết quả. Ở bài này chúng tôi sẽ minh hoạ một số cách dùng khác nhau của hàm CASE trong những trường hợp khác nhau.

Phương thức 1: Cách dùng hàm CASE đơn giản

Đây là cách dùng phổ biến nhất của hàm case, trong đó bạn có thể tạo giá trị vô hướng dựa trên danh sách điều kiện đưa ra.

Giả sử chúng ta có bảng sau với các cột id (mã số nhân viên), [First name] (tên), [Last name] (họ) và gender (giới tính). Bây giờ, chúng ta muốn tạo thêm tiền tố (Mr, Ms) ở phía trước từng tên, dựa trên giá trị của cột Gender, thực hiện như sau:

use tempdb
go
if exists (select * from dbo.sysobjects where id = object_id(N'[emp]')
and OBJECTPROPERTY(id, N'IsUserTable') = 1)
drop table [emp]
GO
create table Emp (id int, [First name] varchar(50),
[Last name] varchar(50), gender char(1))
go
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (1,'John','Smith','m')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (2,'James','Bond','m')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (3,'Alexa','Mantena','f')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (4,'Shui','Qui','f')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (5,'William','Hsu','m')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (6,'Danielle','Stewart','F')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (7,'Martha','Mcgrath','F')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (8,'Henry','Fayol','m')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (9,'Dick','Watson','m')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender )
values (10,'Helen','Foster','F')
go

Sau khi chạy lệnh trên ta có bảng sau:

-+----+------------+-----------+-------+
| id | First name | Last name |gender |
| 1  |	John      | Smith     |   m   |
| 2  |	James     | Bond      |	  m   |
| 3  |	Alexa     | Mantena   |	  f   |
| 4  |	Shui      | Qui       |	  f   |
| 5  |	William   | Hsu       |	  m   |
| 6  |	Danielle  | Stewart   |   F   | 
| 7  |	Martha    | Mcgrath   |	  F   |
| 8  |	Henry     | Fayol     |	  m   |
| 9  |	Dick      | Watson    |	  m   |
| 10 |	Helen     | Foster    |	  F   |
+----+------------+-----------+-------+

Bây giờ, tạo cột [Full name] (họ tên đầy đủ) để xác định nên đặt tiền tố là “Mr.” hay “Ms.”, dựa vào giá trị trên cột Gender.

Select [id],[Full Name] = case Gender
when 'm' then 'Mr. '+[First name]+ ' '+[Last name]
when 'f' then 'Ms. '+[First name]+ ' '+[Last name]
end
from Emp

Thủ tục này trả về kết quả như hình bên dưới:

-+----+---------------------+
| id |     Full Name       |
+----+---------------------+
| 1  | Mr. John Smith      |
| 2  | Mr. James Bond      |
| 3  | Ms. Alexa Mantena   |
| 4  | Ms. Shui Qui        |
| 5  | Mr. William Hsu     |
| 6  | Ms. Danielle Stewart|
| 7  | Ms. Martha Mcgrath  |
| 8  | Mr. Henry Fayol     |
| 9  | Mr. Dick Watson     |
| 10 | Ms. Helen Foster    |
+----+---------------------|

Phương thức 2: Sử dụng hàm case đơn giản với mệnh đề ELSE

Nếu thêm một hàng với giá trị NULL vào cột gender, bạn sẽ không thấy có tên nào được trả về trong tập hợp kết quả.

Chèn hàng sau vào bảng emp:

use tempdb
go
insert into Emp (id,[First name],[Last name], gender ) values (11,'Tom','Gabe',NULL)
go

Bây giờ tạo cột [Full name] để xác định tiền tố đặt trước mỗi tên là “Mr.” hay “Ms.”, dựa trên giá trị lấy ở cột Gender:

Select [id],[Full Name] = case Gender
when 'm' then 'Mr. '+[First name]+ ' '+[Last name]
when 'f' then 'Ms. '+[First name]+ ' '+[Last name]
end
from Emp

Kết quả trả về như sau:

-+----+---------------------+
| id |     Full Name       |
+----+---------------------+
| 1  | Mr. John Smith      |
| 2  | Mr. James Bond      |
| 3  | Ms. Alexa Mantena   |
| 4  | Ms. Shui Qui        |
| 5  | Mr. William Hsu     |
| 6  | Ms. Danielle Stewart|
| 7  | Ms. Martha Mcgrath  |
| 8  | Mr. Henry Fayol     |
| 9  | Mr. Dick Watson     |
| 10 | Ms. Helen Foster    |
| 11 | NUL                 |
+----+---------------------+
Kết quả trả về trong SSMS
Kết quả trả về trong SSMS

Tuy nhiên, chúng ta cần hiển thị Full Name (họ tên đầy đủ) của nhân viên, kể cả trong trường hợp không có giá trị trên Gender.

Để thực hiện điều này, bạn cần dùng hàm CASE với mệnh đề ELSE. Thực hiện truy vấn như sau:

Select [id],[Full Name] = case Gender
when 'm' then 'Mr. '+[First name]+ ' '+[Last name]
when 'f' then 'Mz. '+[First name]+ ' '+[Last name]
else [First name]+ ' '+[Last name]
end
from Emp

Kết quả trả về như sau:

-+----+---------------------+
| id |     Full Name       |
+----+---------------------+
| 1  | Mr. John Smith      |
| 2  | Mr. James Bond      |
| 3  | Ms. Alexa Mantena   |
| 4  | Ms. Shui Qui        |
| 5  | Mr. William Hsu     |
| 6  | Ms. Danielle Stewart|
| 7  | Ms. Martha Mcgrath  |
| 8  | Mr. Henry Fayol     |
| 9  | Mr. Dick Watson     |
| 10 | Ms. Helen Foster    |
| 11 | Tom Gabe            |
+----+---------------------+

Phương thức 3: Sử dụng hàm CASE khi có hai hoặc nhiều điều kiện trong danh sách

Trong hai ví dụ trên, bạn thấy rằng các điều kiện được xét đến hoặc là Male, Female, hay None. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp bạn sẽ cần sử dụng nhiều điều kiện, nhiều toán tử cùng lúc để trả về một giá trị.

Thêm cột [Marital Status] (tình trạng hôn nhân) vào bảng và update giá trị như bên dưới:

use tempdb
go
alter table Emp add [Marital Status] char(1) -- S-Single M-Married
go
Update Emp set [Marital Status]='S' where id in (1,5,8)
Update Emp set [Marital Status]='M' where [Marital Status] is NULL
Go

Giả sử chúng ta muốn hiển thị tên nhân viên có tiền tố đứng trước giúp dễ dàng xác định tình trạng hôn nhân của họ. Thực hiện truy vấn như sau:

Select [id],[Full Name] = case
when Gender ='m' and [marital status] ='S' then 'MR. '+[First name]+ ' '+[Last name]
when Gender ='m' and [marital status] ='M' then 'Mr. '+[First name]+ ' '+[Last name]
when Gender ='f' and [marital status] ='S' then 'Ms. '+[First name]+ ' '+[Last name]
when Gender ='f' and [marital status] ='M' then 'Mrs. '+[First name]+ ' '+[Last name]
else [First name]+ ' '+[Last name]
end
from Emp

Kết quả được trả về là:

-+----+---------------------+
| id |     Full Name       |
+----+---------------------+
| 1  |MR. John Smith       |
| 2  |Mr. James Bond       |
| 3  |Mrs. Alexa Mantena   |
| 4  |Mrs. Shui Qui        |
| 5  |MR. William Hsu      |
| 6  |Mrs. Danielle Stewart|
| 7  |Ms. Martha Mcgrath   |
| 8  |MR. Henry Fayol      |
| 9  |Mr. Dick Watson      |
| 10 |Mrs. Helen Foster    |
| 11 |Tom Gabe             |
+----+---------------------+

Phương thức 4: Sử dụng hàm CASE trong tìm kiếm

Giả sử chúng ta có bảng sau:

use tempdb
 go
 if exists (select * from dbo.sysobjects
 where id = object_id(N'[emp]') and OBJECTPROPERTY(id, N'IsUserTable') = 1)
 drop table [emp]
 GO
 create table Emp
 (id int, [First name] varchar(50), [Last name] varchar(50), Salary money)
 go
 insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary )
 values (1,'John','Smith',120000)
 insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary )
 values (2,'James','Bond',95000)
 insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary )
 values (3,'Alexa','Mantena',200000)
 insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary )
 values (4,'Shui','Qui',36000)
 insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary )
 values (5,'William','Hsu',39000)
 insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary )
 values (6,'Danielle','Stewart',50000)
 insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary )
 values (7,'Martha','Mcgrath',400000)
 insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary )
 values (8,'Henry','Fayol',75000)
 insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary )
 values (9,'Dick','Watson',91000)
 insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary )
 values (10,'Helen','Foster',124000)
 go
 

Và giờ muốn tạo thêm một cột Tax (thuế) dựa trên mức lương như sau

Select [id],[Full Name]=[First name]+ [Last name],Salary,Tax = case
When salary between 0 and 36000 then Salary*.24
When salary between 36000 and 450000 then Salary*.28
When salary between 45000 and 75000 then Salary *.30
When salary between 75000 and 150000 then Salary *.32
else Salary*.40 end
from Emp

Hàm này sẽ cho kết quả:

id          Full Name         Salary       Tax
----------- ----------------- -----------  --------------
1           JohnSmith         120000.00     33600.000000
2           JamesBond          95000.00     26600.000000
3           AlexaMantena      200000.00     56000.000000
4           ShuiQui            36000.00      8640.000000
5           WilliamHsu         39000.00     10920.000000
6           DanielleStewart    50000.00     14000.000000
7           MarthaMcgrath     400000.00    112000.000000
8           HenryFayol         75000.00     21000.000000
9           DickWatson         91000.00     25480.000000
10          HelenFoster       124000.00     34720.000000

Phương thức 5: Sử dụng hàm CASE trong mệnh đề ORDER BY

Giả sử chúng ta có bảng dưới trong Books:

use tempdb
go
if exists (select * from dbo.sysobjects where id = object_id(N'[Books]') and
OBJECTPROPERTY(id, N'IsUserTable') = 1)
drop table [Books]
GO
create table Books
(Bookid int, Title varchar(100), Authorname varchar(100), state char(2))
go
insert into Books (Bookid, Title, Authorname, state)
values (1, 'The Third Eye','Lobsang Rampa','CA')
insert into Books (Bookid, Title, Authorname, state)
values (2, 'Service Oriented Architecture For Dummies', 'Judith Hurwitz','NJ')
insert into Books (Bookid, Title, Authorname, state)
values (3, 'Business Reference for Students and Professionals','Ray Myers','NY')
insert into Books (Bookid, Title, Authorname, state)
values (4, 'More Java Gems','Dwight Deugo', 'FL')
insert into Books (Bookid, Title, Authorname, state)
values (5, 'Six Sigma Workbook For Dummies','Craig Gygi','FL')
insert into Books (Bookid, Title, Authorname, state)
values (6, 'Performance Appraisals: How to Achieve Top Results',
'Priscilla A. Glidden', 'NC' )
insert into Books (Bookid, Title, Authorname, state)
values (7, 'Talent Management: From Competencies to Organizational Performance',
'John Smith','FL')
insert into Books (Bookid, Title, Authorname, state)
values (8, 'Using Unix','Howard Johnson','CT')
insert into Books (Bookid, Title, Authorname, state)
values (9, 'Mastering Oracle','Erina Zolotrova','CT')
insert into Books (Bookid, Title, Authorname, state)
values (10, 'How to become CEO','Olga Zohaskov','NY')
go

Để truy vấn tất cả các giá trị trong bảng ta sử dụng hàm truy vấn dưới:

Select * from Books

Hàm này sẽ cho kết quả như hình dưới:

Kết quả khi chạy truy vấn

Giả sử chúng ta muốn hiển thị toàn bộ số sách theo thứ tự các bang: đầu tiên là NY, sau đó là CA, NJ, CT và FL.

Bạn có thể thực hiện được điều này bằng cách sử dụng hàm CASE như dưới đây:

select Title, Authorname, state from Books order by case 
  when state ='NY' then 1 
  when state ='CA' then 2 
  when state ='NJ' then 3 
  when state ='CT' then 4 
  when state ='FL' then 5 else 6 end

Hàm này sẽ cho kết quả như sau:

-+------------------------------------+---------------+-------+
|             Title                  |  Authorname   | state |
+------------------------------------+---------------+-------+
|Business Reference for Students and |               |       |
|Professionals                       |Ray Myers      |   NY  |
+------------------------------------+---------------+-------+
|How to become CEO                   |Olga Zohaskov  |   NY  |
+------------------------------------+---------------+-------+
|The Third Eye                       |Lobsang Rampa  |   CA  |
+------------------------------------+---------------+-------+
|Service Oriented Architecture For   |               |       |
|Dummies                             |Judith Hurwitz |   NJ  |
+------------------------------------+---------------+-------+
|Using Unix                          |Howard Johnson |   CT  |
+------------------------------------+---------------+-------+
|Mastering Oracle                    |Erina Zolotrova|   CT  |
+------------------------------------+---------------+-------+
|More Java Gems                      |Dwight Deugo   |   FL  |
+------------------------------------+---------------+-------+
|Six Sigma Workbook For Dummies      |Craig Gygi     |   FL  |
+------------------------------------+---------------+-------+ 
|Talent Management: From Competencies|               |       |
| to Organizational Per              |John Smith     |   FL  |
+------------------------------------+---------------+-------+
|Performance Appraisals: How to      |Priscilla      |       |
|Achieve Top Results                 |A. Glidden     |  NC   |
+------------------------------------+---------------+-------+

Ảnh chụp trong SMSS sẽ như sau:

Sử dụng hàm CASE trong mệnh đề ORDER BY

Phương thức 6: Sử dụng hàm CASE đơn giản trong mệnh đề GROUP BY

Giả sử chúng ta có bảng sau

set quoted_identifier off
go
use tempdb
go
if exists (select * from dbo.sysobjects where id = object_id(N'[emp]')
and OBJECTPROPERTY(id, N'IsUserTable') = 1)
drop table [emp]
GO
create table Emp (id int, [First name] varchar(50),
[Last name] varchar(50), Salary money, state char(2))
go
insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary, State )
values (1,'John','Smith',120000,'WA')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary, State )
values (2,'James','Bond',95000,'OR')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary , State)
values (3,'Alexa','Mantena',200000,'WY')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary, State )
values (4,'Shui','Qui',36000,'CO')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary, State )
values (5,'William','Hsu',39000,'NE')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary , State)
values (6,'Danielle','Stewart',50000,'TX')
insert into Emp (id,[First name],[Last name],
salary , State) values (7,'Martha','Mcgrath',400000,'PA')
insert into Emp (id,[First name],[Last name],
salary, State ) values (8,'Henry','Fayol',75000,'NJ')
insert into Emp (id,[First name],[Last name],
salary, State ) values (9,'Dick','Watson',91000,'NY')
insert into Emp (id,[First name],[Last name],
salary, State ) values (10,'Helen','Foster',124000,'AK')
go

Và giờ muốn tạo thêm cột TimeZone (thời gian theo vị trí địa lý) dựa vào State (bang của Mỹ)

select id,[First name],[Last name], salary, Timezone = case
when state in ('WA','OR','NE','CO') then 'Pacific'
when state in
('NY','NJ','VT','ME','NH','MA','RI','CT','PA','DE','MD',
'DC','VA','WV','MI','IN','OH','KY','NC','GA','FL') then 'Eastern'
when state in ('MT','ID','WY','UT', 'CO','AZ','NM') then 'Mountain'
when state in
('ND','SD','NE','KS','OK','TX','MN','IA','MO','AR','LA','WI','IL',
'TN','MS','AL') then 'Central'
when state in ('AK') then 'Alaskan'
when state in ('HA') then 'Hawaii' end
from emp

Hàm trên sẽ cho kết quả như sau:

id First name  Last name  salary    Timezone
----------------------------------------------
1  John        Smith     120000.00  Pacific
2  James       Bond       95000.00  Pacific
3  Alea        Mantena   200000.00  Mountain
4  Shui        Qui        36000.00  Pacific
5  William     Hsu        39000.00  Pacific
6  Danielle    Stewart    50000.00  Central
7  Martha      Mcgrath   400000.00  Eastern
8  Henry       Fayol      75000.00  Eastern
9  Dick        Watson     91000.00  Eastern
10 Helen       Foster    124000.00  Alaskan

Giờ chúng ta lại muốn xem tất cả thông tin ở các dòng có Timezone là Eastern và Mountain

select * from (
select id,[First name],[Last name], salary, Timezone = case
when state in ('WA','OR','NE','CO') then 'Pacific'
when state in
('NY','NJ','VT','ME','NH','MA','RI','CT','PA','DE','MD',
'DC','VA','WV','MI','IN','OH','KY','NC','GA','FL') then 'Eastern'
when state in
('MT','ID','WY','UT', 'CO','AZ','NM') then 'Mountain'
when state in
('ND','SD','NE','KS','OK','TX','MN','IA','MO','AR','LA',
'WI','IL','TN','MS','AL') then 'Central'
when state in ('AK') then 'Hawaii' end
from emp) as mytype where TimeZone in ('Mountain','eastern')

Kết quả hàm này như sau:

id  First name  Last name    salary    Timezone
3   Alexa       Mantena     200000.00  Mountain
7   Martha      Mcgrath     400000.00  Eastern
8   Henry       Fayol        75000.00  Eastern
9   Dick        Watson       91000.00  Eastern

Giờ chúng ta có bảng trên và bạn lại muốn hiển thị giá trị trung bình của lương dựa trên vùng thời gian (Timezone):

select avg(salary) as AverageSalary, Timezone = case
when state in ('WA','OR','NE','CO') then 'Pacific'
when state in ('NY','NJ','VT','ME','NH','MA','RI','CT','PA','DE','MD','DC','VA','WV','MI','IN','OH','KY','NC','GA','FL') then 'Eastern'
when state in ('MT','ID','WY','UT', 'CO','AZ','NM') then 'Mountain'
when state in ('ND','SD','NE','KS','OK','TX','MN','IA','MO','AR','LA','WI','IL','TN','MS','AL') then 'Central'
when state in ('AK') then 'Alaskan'
when state in ('HA') then 'Hawaii' end
from emp group by
case
when state in ('WA','OR','NE','CO') then 'Pacific'
when state in ('NY','NJ','VT','ME','NH','MA','RI','CT','PA','DE','MD','DC','VA','WV','MI','IN','OH','KY','NC','GA','FL') then 'Eastern'
when state in ('MT','ID','WY','UT', 'CO','AZ','NM') then 'Mountain'
when state in ('ND','SD','NE','KS','OK','TX','MN','IA','MO','AR','LA','WI','IL','TN','MS','AL') then 'Central'
when state in ('AK') then 'Alaskan'
when state in ('HA') then 'Hawaii' end

Hàm này sẽ cho kết quả như hình dưới

AverageSalary    TimeZone
---------------------------
124000.00        Alaskan
50000.00         Central
188666.6666      Eastern
200000.00        Mountain
72500.00         Pacific
Kết quả trong SSMS khi chạy lệnh

Giờ bạn lại chỉ muốn xem vùng thời gian ở Eastern và Alaskan từ kết quả trên. Chũng ta có thể sử dụng mệnh đề HAVING như dưới đây:

select avg(salary) as AverageSalary, Timezone = case
when state in ('WA','OR','NE','CO') then 'Pacific'
when state in ('NY','NJ','VT','ME','NH','MA','RI','CT','PA','DE','MD','DC','VA','WV','MI','IN','OH','KY','NC','GA','FL') then 'Eastern'
when state in ('MT','ID','WY','UT', 'CO','AZ','NM') then 'Mountain'
when state in ('ND','SD','NE','KS','OK','TX','MN','IA','MO','AR','LA','WI','IL','TN','MS','AL') then 'Central'
when state in ('AK') then 'Alaskan'
when state in ('HA') then 'Hawaii' end
from emp group by
case
when state in ('WA','OR','NE','CO') then 'Pacific'
when state in ('NY','NJ','VT','ME','NH','MA','RI','CT','PA','DE','MD','DC','VA','WV','MI','IN','OH','KY','NC','GA','FL') then 'Eastern'
when state in ('MT','ID','WY','UT', 'CO','AZ','NM') then 'Mountain'
when state in ('ND','SD','NE','KS','OK','TX','MN','IA','MO','AR','LA','WI','IL','TN','MS','AL') then 'Central'
when state in ('AK') then 'Alaskan'
when state in ('HA') then 'Hawaii' end
having
case
when state in ('WA','OR','NE','CO') then 'Pacific'
when state in ('NY','NJ','VT','ME','NH','MA','RI','CT','PA','DE','MD','DC','VA','WV','MI','IN','OH','KY','NC','GA','FL') then 'Eastern'
when state in ('MT','ID','WY','UT', 'CO','AZ','NM') then 'Mountain'
when state in ('ND','SD','NE','KS','OK','TX','MN','IA','MO','AR','LA','WI','IL','TN','MS','AL') then 'Central'
when state in ('AK') then 'Alaskan'
when state in ('HA') then 'Hawaii' end
in ('Eastern','Alaskan')

Kết quả của hàm thể hiện trong hình sau:

 AverageSalary     TimeZone
-----------------------------
 124000.00         Alaskan
 188666.6666       Eastern

Kết quả khi sử dụng mệnh đề HAVING

Phương thức 7: Sử dụng hàm CASE đơn giản trong mệnh đề GROUP BY

Giả sử chúng ta đã có bảng sau

set quoted_identifier off
go
use tempdb
go
if exists (select * from dbo.sysobjects where id = object_id(N'[emp]')
and OBJECTPROPERTY(id, N'IsUserTable') = 1)
drop table [emp]
GO
create table Emp (id int, [First name] varchar(50),
[Last name] varchar(50), Salary money, state char(2))
go
insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary,
State ) values (1,'John','Smith',120000,'WA')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary,
State ) values (2,'James','Bond',95000,'OR')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary ,
State) values (3,'Alexa','Mantena',200000,'WY')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary,
State ) values (4,'Shui','Qui',36000,'CO')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary,
State ) values (5,'William','Hsu',39000,'NE')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary ,
State) values (6,'Danielle','Stewart',50000,'TX')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary ,
State) values (7,'Martha','Mcgrath',400000,'PA')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary,
State ) values (8,'Henry','Fayol',75000,'NJ')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary,
State ) values (9,'Dick','Watson',91000,'NY')
insert into Emp (id,[First name],[Last name], salary,
State ) values (10,'Helen','Foster',124000,'AK')
go 

Và bây giờ chúng ta cần có 6 bảng để lưu trữ các ID của nhân viên thuộc các vùng thời gian khác nhau như trình bày sau

if exists (select * from dbo.sysobjects
where id = object_id(N'[eastern]')
and objectproperty(id, N'isusertable') = 1)
drop table [eastern]
go
create table eastern (id int)
if exists (select * from dbo.sysobjects
where id = object_id(N'[mountain]')
and objectproperty(id, N'isusertable') = 1)
drop table [mountain]
go
create table mountain (id int)
if exists (select * from dbo.sysobjects
where id = object_id(N'[hawaii]')
and objectproperty(id, N'isusertable') = 1)
drop table [hawaii]
go
create table hawaii (id int)
if exists (select * from dbo.sysobjects
where id = object_id(N'[central]')
and objectproperty(id, N'isusertable') = 1)
drop table [central]
go
create table central (id int)
if exists (select * from dbo.sysobjects
where id = object_id(N'[alaskan]')
and objectproperty(id, N'isusertable') = 1)
drop table [alaskan]
go
create table alaskan (id int)
if exists (select * from dbo.sysobjects
where id = object_id(N'[pacific]')
and objectproperty(id, N'isusertable') = 1)
drop table [pacific]
go
create table pacific (id int)
go
insert into pacific (id) values (1)
insert into pacific (id) values (2)
insert into mountain (id) values (3)
insert into mountain (id) values (4)
insert into central (id) values (5)
insert into central (id) values (6)
insert into eastern (id) values (7)
insert into eastern (id) values (8)
insert into eastern (id) values (9)
insert into alaskan (id) values (10)
go

Nếu bạn muốn biết toàn bộ nhân viên thuộc vùng thời gian ở Eastern, bạn chắc chắn sẽ phải thực thi một câu lệnh truy vấn đơn giản như dưới đây

select e.id,[First Name],[Last name], Salary, State
from emp e join eastern ee on e.id=ee.id

Câu lệnh truy vấn trên sẽ trả về kết quả như sau

 id   First name   Last name   salary    Timezone
------------------------------------------------
7    Martha       Mcgrath    400000.00    PA
8    Henry        Fayol      75000.00     NJ
9    Dick         Watson     91000.00     NY

Vậy bây giờ giả sử chúng ta cần tạo một kịch bản cho phép đưa một khu vực thời gian vào trong một biến và hiển thị ra kết quả dựa trên giá trị của biến đó. Điều này hoàn toàn có thể làm được khi sử dụng mệnh đề và hàm CASE như sau:

declare @group varchar(10) 
set @group='Pacific'
select ee.id,ee.[First Name],ee.[Last Name],Salary, State, @group as TimeZone from emp ee
left join mountain m on m.[id]=ee.[id]
left join alaskan a on a.[id]=ee.[id]
left join hawaii h on h.[id]=ee.[id]
left join central c on c.[id]=ee.[id]
left join pacific p on p.[id]=ee.[id]
left join eastern e on e.[id]=ee.[id]
where ee.id in (case @group
when 'Eastern' then e.id
when 'Mountain' then m.id
when 'Pacific' then p.id
when 'Alaskan' then a.id
when 'Hawaii' then h.id
when 'Central' then c.id
end)

Đoạn kịch bản trên sẽ có kết quả như sau:

 id   First name   Last name   salary    state   TimZone 
------------------------------------------------------- 
1    John         Smith      120000.00    WA    Pacific 
2    James        Bond        95000.00    OR    Pacific

Đoạn script trên có thể được viết trong một thủ tục như sau:

create procedure emp_timezone @Zone varchar(10) 
as
select ee.id,ee.[First Name],ee.[Last Name],Salary, State, @Zone as TimeZone from emp ee
left join mountain m on m.[id]=ee.[id]
left join alaskan a on a.[id]=ee.[id]
left join hawaii h on h.[id]=ee.[id]
left join central c on c.[id]=ee.[id]
left join pacific p on p.[id]=ee.[id]
left join eastern e on e.[id]=ee.[id]
where ee.id in ( case @Zone
when 'Eastern' then e.id
when 'Mountain' then m.id
when 'Pacific' then p.id
when 'Alaskan' then a.id
when 'Hawaii' then h.id
when 'Central' then c.id
end)

Và thực thi hàm đã tạo ở trên bằng câu lệnh:

exec emp_timezone 'Eastern'

Hàm sẽ đưa ra kết quả:

 id   First name   Last name   salary   state   TimZone
------------------------------------------------------
7    Martha       Mcgrath    400000.00  PA     Eastern
8    Henry        Fayol       75000.00  NJ     Eastern
9    Dick         Watson      91000.00  NY     Eastern

Kết quả trong SSMS

Xem thêm:

Thứ Năm, 29/03/2018 11:03
56 👨 54.111
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ SQL Server