Bảng đơn vị đo khối lượng, cách đổi đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo khối lượng là gì? Bảng quy đổi khối lượng như thế nào? Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

Loài người đã nhận ra rằng họ cần các tiêu chuẩn về cân nặng và đo lường, như cách gọi của chúng, ngay từ những nền văn minh sơ khai, để mọi người đều hiểu họ đang nhận được gì khi mua một thứ gì đó. Trên khắp thế giới, bạn thấy cân treo ở các chợ để cân nông sản và các loại thực phẩm khác. Ngay cả trong thời đại cân thực phẩm tự động tại quầy thanh toán, bạn vẫn thấy cân treo trong các cửa hàng tạp hóa.

Ví dụ, khi bạn đến cửa hàng tạp hóa để mua ngũ cốc, sẽ có một nhãn trên kệ cho bạn biết giá mỗi ounce ngũ cốc để bạn có thể so sánh giá của các thương hiệu khác nhau. Nếu không có một đơn vị đo trọng lượng tiêu chuẩn, trong trường hợp này là một ounce, bạn sẽ không biết chính xác mình đang trả tiền cho cái gì.

Trong hệ đo lường, gam không phải là đơn vị đo lường duy nhất được sử dụng. Cũng giống như độ dài và sức chứa, khối lượng cũng có bội số và ước số. Bội số dùng để biểu thị các đơn vị lớn hơn gam, và ước số dùng để biểu thị các đơn vị nhỏ hơn gam.

Bạn có nhớ tiền tố của bội số và ước số là gì không?

  • Các bội số: kilo, hecto, deca
  • Các ước số: a dexi, centi, milli

Bảng đơn vị đo khối lượng, cách đổi đơn vị đo khối lượng sẽ được Quantrimang.com giới thiệu trong bài viết dưới đây, mời các bạn tham khảo.

Đơn vị đo khối lượng

1. Đơn vị đo khối lượng là gì?

Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân 1 sự vật cụ thể giúp chúng ta biết được khối lượng của vật đó.

Ví dụ:

  • Bạn Dương cân nặng 62kg.
  • Bao gạo nặng 5 yến.

2. Bảng đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo khối lượng được xép theo thứ tự từ lớn đến bé:

Bảng đơn vị đo khối lượng

Cụ thể các đơn vị khối lượng như sau:

  • 1tấn = 10 tạ = 1000kg
  • 1 tạ = 10 yến = 100kg
  • 1 yến = 10kg
  • 1kg = 10hg = 1000g
  • 1hg = 10dag = 100g
  • 1dag = 10g

3. Cách quy đổi đơn vị đo khối lượng

Để có thể quy đổi giữa các đơn vị đo khối lượng cần phải nắm được các quy tắc sau:

Quy tắc 1: Khi đổi đơn vị đo khối lượng từ lớn xuống đơn vị bé hơn liền kề, thì ta thêm 1 chữ số 0 (nhân số đó với 10) vào số đó. Nếu cách một đơn vị ở giữa thêm 2 số 0 và cách 2 đơn vị thêm 3 số 0...

Ví dụ:

  • 2 tấn = 20 tạ = 200 yến = 2000 kg
  • 9 kg = 90 hg = 900 dag = 9000g

Quy tắc 2: Muốn đổi đơn vị đo khối lượng từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia số đó cho 10 (hay bớt số đó đi 1 chữ số 0), cách 1 đơn vị thì chia cho 100 (bớt đi 2 chữ số 0)...

Ví dụ:

  • 5000g = 500dag = 50hg = 5kg
  • 8000kg = 800 yến = 80 tạ = 8 tấn

Cách quy đổi đơn vị đo khối lượng

4. Ví dụ

Ví dụ 1. Đổi các đơn vị đo khối lượng

  • 12 yến = 120kg (đơn vị yến liền trước đơn vị kg nên chỉ cần lấy 12x10)
  • 10 tấn = 10.000.000g (tấn cách g 5 đơn vị nên ta có 10x1000.000)
  • 100 tạ = 100.000hg (tạ cách hg 2 đơn vị nên ta có 100x1000)
  • 2000g = 20hg (g cách hg 1 đơn vị nên ta có 2000/100)

Ví dụ 2: Các phép tính toán với đơn vị đo khối lượng

Nếu cùng đơn vị đo, ta thực hiện các phép tính với khối lượng, giữ nguyên đơn vị. Nếu khác đơn vị đo, phải đổi về cùng đơn vị đo trước khi thực hiện phép tính.

  • 17kg + 3kg = 20kg
  • 23kg + 123g = 23000g + 123g = 23123g
  • 54kg x 2 = 108kg
  • 1055g : 5 = 211g
  • 6 tạ 4 yến + 20 kg = 640kg + 20kg = 660kg

Ví dụ 3: So sánh

  • 600g và 60dag

Đổi 60dag = 600g => 600g = 60dag

  • 6 kg và 7000g

Đổi 6kg = 6000g => 6kg < 7000g

  • 4 tấn 3 tạ 5 yến và 4370 kg

Đổi 4 tấn = 4000kg

3 tạ = 300kg

5 yến = 50kg

=> 4 tấn 3 tạ 5 yến = 4350kg => 4 tấn 3 tạ 5 yến < 4370 kg

Thứ Bảy, 04/10/2025 11:39
4,311 👨 10.306
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
    ❖ Giáo dục, học tập