Ở Safe Mode, Windows khởi động với một bộ driver và file cơ bản cần thiết để chạy hệ thống. Mọi thứ khác, bao gồm các ứng dụng khởi động, kết nối mạng và Command Prompt, đều bị tắt ở Safe Mode. Điều này giúp bạn xác định xem xung đột chương trình hoặc driver phần cứng bên ngoài có khiến hệ thống của bạn gặp trục trặc hay không.
Có nhiều loại Safe Mode khác nhau và nhiều cách để truy cập chúng. Nếu bạn cần chẩn đoán PC của mình, đây là cách khởi động vào Safe Mode trong Windows 11 trên máy tính đang hoạt động hoặc không khởi động.
1. Khởi động vào Safe Mode bằng tiện ích Microsoft System Configuration
Bạn có thể khởi động vào Safe Mode bằng tiện ích System Configuration, tiện ích này ít đáng sợ hơn các phương pháp khác. Một ưu điểm khác là nó cho phép bạn cấu hình Safe Mode mong muốn (Standard, Networking, Command Prompt) trước khi khởi động lại và cũng tự động đặt máy tính của bạn khởi động vào Safe Mode trong lần khởi động lại tiếp theo.
Để khởi động vào Safe Mode bằng tiện ích System Configuration:
1. Nhấn Win + R để mở Run, gõ msconfig và nhấn OK. Hoặc, nhấp vào Start, nhập System Configuration và mở kết quả phù hợp nhất.
2. Trong cửa sổ System Configuration, mở tab Boot.
3. Trong Boot options, chọn Safe boot. Theo mặc định, chế độ mặc định được đặt thành Minimal. Tùy thuộc vào yêu cầu của bạn, bạn có thể chuyển đổi giữa các tùy chọn Alternate Shell (Command Prompt), Network hoặc Active Directory repair.
4. Hộp thoại Advanced options cung cấp khả năng kiểm soát chi tiết hơn đối với việc sử dụng bộ xử lý và bộ nhớ. Hãy để nó như mặc định nếu bạn không biết mình đang làm gì.
5. Sau khi hoàn tất, hãy nhấp vào OK > Apply để lưu các thay đổi.
6. Khởi động lại máy tính để vào Safe Mode.
2. Cách khởi động vào Safe Mode bằng ứng dụng Settings
Một cách khác để khởi động vào Safe Mode là thông qua ứng dụng Settings. Bạn có thể sử dụng tùy chọn Recovery để truy cập cài đặt Advanced Start-up và sau đó khởi động vào Safe Mode. Đây là cách thực hiện:
1. Nhấn Win + I để mở Settings.
2. Trong tab System, cuộn xuống và nhấp vào tùy chọn Recovery.
3. Nhấp vào nút Restart now để khởi động nâng cao.
4. Nhấp vào nút Restart now để xác nhận hành động.
5. Trong màn hình Choose an option, nhấp vào Troubleshoot.
6. Tiếp theo, nhấp vào Advanced options.
7. Nhấp vào Start-up settings trong Advanced options.
8. Nhấp vào nút Restart để xác nhận và mở cài đặt khởi động. Windows sẽ hiển thị trên màn hình của bạn nhiều tùy chọn được đánh số.
9. Nhấn 4, 5 hoặc 6 tùy thuộc vào loại Safe Mode mà bạn muốn khởi động. Windows bây giờ sẽ khởi động lại và vào Safe Mode.
Để thoát khỏi Safe Mode, hãy khởi động lại PC và Windows sẽ khởi động bình thường.
3. Cách khởi động vào Safe Mode từ màn hình khóa
Nếu bạn quên mật khẩu Windows hoặc không thể đăng nhập, bạn có thể khởi động vào Safe Mode từ chính màn hình khóa. Đây là cách thực hiện:
- Khởi động lại PC.
- Khi ở màn hình khóa, nhấn phím bất kỳ để xem màn hình đăng nhập của bạn.
- Nhấp vào nút Power/Shutdown. Sau đó, nhấn và giữ phím Shift và nhấp vào Restart. Nếu được nhắc xác nhận, hãy nhấp vào Restart anyway.
- Máy tính của bạn sẽ khởi động lại và hiển thị Windows Recovery Environment. Từ đây, đi tới Troubleshoot > Advanced Options > Start-up settings > Restart.
- Nhấn phím 4 để khởi động lại và vào Safe Mode.
Ngoài ra, bạn cũng thực hiện việc này từ desktop. Nhấp vào Start > Power và trong khi giữ phím Shift, nhấn vào Restart.
4. Khởi động vào Safe Mode bằng Command Prompt và WinRE
Ngoài các bước trên, bạn có thể sử dụng Command Prompt để khởi động lại máy tính với các tùy chọn nâng cao được kích hoạt. Khi ở trong Windows RE, bạn có thể điều hướng đến Startup Settings và truy cập Safe Mode. Đây là cách để làm điều đó.
1. Nhấn phím Win, gõ cmd, sau đó nhấp chuột phải vào Command Prompt và chọn Run as administrator.
2. Trong cửa sổ Command Prompt, gõ lệnh sau rồi nhấn Enter để thực thi:
shutdown.exe /r /o
3. Nhấp vào nút Close khi hộp thoại pop-up xuất hiện.
4. Vậy là xong! Windows sẽ khởi động lại sau một phút. Vì vậy, hãy đợi cho đến khi PC khởi động lại và vào Windows Recovery Environment.
5. Trong Windows RE, đi tới Troubleshoot > Advanced Options > Start-up settings > Restart.
6. Sau khi khởi động lại, nhấn phím thích hợp để khởi động vào Safe Mode.
5. Boot vào Safe Mode khi Windows không khởi động được
Nếu Windows không khởi động hoặc bạn không thể thấy màn hình đăng nhập, bạn vẫn có thể truy cập Safe Mode bằng tùy chọn khởi động nâng cao thông qua việc kích hoạt Windows Recovery Environment.
Mặc dù bạn có thể nhấn phím F8 liên tục trong quá trình khởi động để truy cập các tùy chọn khởi động nâng cao nhưng không phải lúc nào nó cũng hoạt động. Thay vào đó, bạn có thể buộc Windows khởi động vào Windows Recovery Environment bằng cách cố tình tắt máy tính một vài lần trong khi khởi động.
Sau hai lần thử thất bại liên tiếp, Windows sẽ tự động khởi động WinRE và cấp quyền truy cập vào các tùy chọn khởi động nâng cao. Để làm điều này:
- Tắt máy tính của bạn.
- Nhấn nút Power để bật nguồn PC.
- Khi nó bắt đầu load, nhấn và giữ nút Power để buộc tắt máy. Lặp lại các bước để tắt máy tính đột ngột một lần nữa.
- Ở lần thử thứ ba, nhấn nút nguồn, rồi để Windows load và khởi động vào Windows Recovery Environment.
- Trong Choose an option, hãy bấm Troubleshoot.
- Sau đó đi tới Advanced options > Start-up settings > Restart.
- Sau khi khởi động lại, nhấn phím 4, 5 hoặc 6 để khởi động vào Safe Mode với các tùy chọn khác nhau.
6. Thực hiện Safe Boot bằng USB có khả năng boot và Command Prompt
Nếu máy tính của bạn đang gặp lỗi hệ thống nghiêm trọng hoặc sự cố boot và không thể khởi động bình thường, bạn có thể thực hiện Safe Boot bằng USB có khả năng boot.
Nếu bạn không có phương tiện cài đặt, hãy tạo USB boot Windows 11. Khi bạn đã tạo xong USB boot, hãy tiếp tục với các bước bên dưới:
1. Kết nối USB boot với máy tính của bạn.
2. Nhấn nút Nguồn và bắt đầu nhấn phím F9 trên laptop HP hoặc F2 trên laptop Lenovo để hiển thị Boot Manager. Phím Boot Manager có thể khác nhau tùy thuộc vào nhà sản xuất laptop/bo mạch chủ của bạn.
3. Trong Boot Manager, sử dụng các phím mũi tên để chọn USB boot làm thiết bị khởi động. Nhấn Enter để chọn tùy chọn mở trình hướng dẫn Windows Setup.
4. Trong trình hướng dẫn Windows Setup, nhấp vào Next.
5. Sau đó, click vào Repair your Computer ở góc dưới bên trái để vào Windows RE.
6. Trong Choose an option, đi tới Troubleshoot > Command Prompt.
7. Trong cửa sổ Command Prompt, gõ lệnh sau và nhấn Enter để thay đổi file Boot Configuration Data (BCD).
bcdedit /set {default} safeboot minimal
8. Ngoài ra, để kích hoạt safe boot bằng mạng, hãy gõ lệnh sau:
bcdedit /set {default} safeboot network
9. Nếu thành công, bạn sẽ thấy thông báo thao tác đã hoàn tất thành công.
10. Gõ exit và nhấn Enter để đóng Command Prompt.
11. Trong Windows RE, nhấp vào Continue. Windows bây giờ sẽ khởi động lại ở chế độ Safe Boot.